3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số 525 đọc là:

A. Năm trăm hai lăm

B. Lăm trăm hai mươi năm

C. Lăm hai mươi lăm

D. Năm trăm hai mươi lăm.

Câu 2: Chữ số 8 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu?

A . 8

B. 80

C. 800

D. 840

Câu 3: Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào?

A. 9

B. 10

C. 7

D. 1

doc 10 trang minhvy 26/04/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1

3 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Trường tiểu học Vạn Khánh 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH 1
Lớp:..
Tên:..
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN 3 – SỐ 1
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
Câu 1: Số 525 đọc là: 
 A. Năm trăm hai lăm B. Lăm trăm hai mươi năm
 C. Lăm hai mươi lăm D. Năm trăm hai mươi lăm. 
Câu 2: Chữ số 8 trong số 846 có giá trị là bao nhiêu? 
 A . 8 B. 80 C. 800 D. 840
Câu 3: Trong phép chia có dư, số dư lớn nhất là 8, số chia là số nào? 
 A. 9 B. 10 C. 7 D. 1
Câu 4: Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu?
 A. 246 B. 211 C. 221 D. 222
Câu 5: Số liền trước của 230 là:
 A. 231 B. 229 C. 240 D. 260
Câu 6: 9hm = .. m. Số điền vào chỗ chấm là:
 A. 90 B. 900m C. 9000 D. 900
Câu 7: Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao 
nhiêu mét?
 A. 64 m B. 32 m C. 16 m D . 24 m
Câu 8: Hình bên có bao nhiêu góc không vuông ? 
 A. 4
 B. 3
 C. 2
 D. 1
Câu 9: Tuổi bố là 45 tuổi, tuổi con bằng 1 tuổi bố. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
 5
 A. 9 tuổi B. 8 tuổi C. 7 tuổi D. 6 tuổi
Phần 2: Tự luận
Câu 10: Đặt tính rồi tính. 
 587 + 209 827 – 319 108 x 7 742 : 7 
.................
..............................
..................
Câu 11: Tìm x.
 a, 76 + x = 257 b, 672 : x = 6
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH 1
Lớp:..
Tên:..
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT 3 – SỐ 1
1/ Đọc thầm:
 Dựa vào nội dung bài “Hũ bạc của người cha” SGK tập 1- lớp 3 trang 121 
và 122, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu1/ Ông lão mong muốn điều gì ở người con trai ?
 A. Ông muốn con kiếm được thật nhiều tiền.
 B. Ông muốn con mình chăm chỉ làm ăn và biết tiết kiệm.
 C. Ông muốn con phải vất vả.
 D. Ông lão muốn con không làm gì.
Câu 2/ Vì sao ông lão ném tiền vào bếp lửa?
 A. Vì ông thấy tiền ít quá.
 B. Vì ông không cần tiền .
 C. Vì ông muốn thử xem có đúng là tiền của con làm ra không.
 D. Vì này của người mẹ cho.
Câu3/ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
Câu 4/ Tại sao người cha không cho con hũ bạc ngay từ đầu?
 A. Vì người cha keo kiệt.
 B. Vì muốn người con biết quý trọng lao động.
 C. Vì sợ người con tiêu hoang.
 D. Vì sợ con ăn hết rồi xin thêm.
Câu 5/ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
 A. Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
 B. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay .
 C. Cả hai ý A và B điều đúng.
 D. Không nên làm việc nhiều.
Câu 6/ Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? để miêu tả một con chim.
..
2/ Đọc thành tiếng: Đọc các bài tập đọc đã học.
3/Tiếng việt viết:
a/ Phần chính tả:
Viết chính tả ( nghe viết) bài “Đôi bạn” (Sách Tiếng Việt 3, tập 1, trang 130), 
viết đoạn “ Hai năm sau..như sao sa”.
..
b/ Phần tập làm văn: B. 2
 C. 3
 D. 4
b. Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu 
mét?
 A. 30m B. 20 m C. 15m D . 10m
 1
Câu 5: Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
 4
 A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi
Câu 6: Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất 
bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?
 A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái
Câu 7: Đặt tính rồi tính: 
 487 + 204 660 – 251 124 x 3 847 : 7
.
.
..
...................................................................................................................
Câu 8: Tìm x : 
 a, x + 86 = 144 b, 570 : x = 5
 ........................................... ...........................................
 .......................................... ...........................................
Câu 9: Bao thứ Nhất đựng 104 kg gạo, bao thứ Hai đựng được gấp 5 lần bao 
thứ Nhất. Hỏi cả hai bao đựng được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bài giải
.
.
..
...................................................................................................................
......................................................................................................................
Câu 10: Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ 
nhất có hai chữ số, số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia 
đó. B. Mẹ tôi hát rất hay.
 C. Bố tôi làm thợ mộc.
 D. My là học sinh lớp 3.
Câu 8/ Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh với nhau ?
 A. Con trâu đen lông mượt.
 B. Chạy như lăn tròn.
 C. Tàu vươn giữa trời.
 D. Tiếng hót chim sơn ca.
Câu 9/ Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì ? để nói về mẹ ?
* Phần chính tả: 
Viết chính tả ( nghe viết) bài “Người liên lạc nhỏ” ( Sách Tiếng Việt 3, tập 1, 
trang 112 ), viết đoạn “ Đến quãng suối..thì ngồi nghỉ chốc lát.”
* Phần tập làm văn: 
 Dựa vào gợi ý dưới đây , viết một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu hoặc 
dài hơn ) kể về một người hàng xóm mà em yêu quý.
 Gợi ý: - Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? 
 - Người đó làm nghề gì?
 - Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? .
 - Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH 1
Lớp:..
Tên:..
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN 3 – SỐ 3
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
a. Số nào lớn nhất trong các số sau:
A. 295 B. 592 C. 925 D. 952 b. Tính nhanh: 
115 + 146 + 185 + 162 + 138 + 154
.........................................
................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT 3 – SỐ 3
 * Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Người liên lạc nhỏ” (sách Tiếng Việt lớp 3, 
tập 1, trang 112), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu 
hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
 A. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
 B. Đưa thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
 C. Dẫn đường đưa cán bộ đến gặp giặc Tây.
Câu 2: Bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng, vì:
 A. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng.
 B. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng và luôn yêu núi rừng Việt 
bắc .
 C. Để dễ hòa đồng với mọi người, làm địch tưởng bác cán bộ là người địa 
phương.
Câu3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
..
Câu 4: Sự nhanh trí, thông minh và dũng cảm của Kim Đồng đã giúp được hai 
bác cháu điều gì?
 A. Khiến bọn giăc vui mừng nên hai bác cháu đã thoát khỏi vòng vây của 
địch.
 B. Khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để hai bác cháu đi qua.
 C. Khiến nơi ở của người Nùng luôn bị giặc tấn công.
Câu 5: Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?
 A. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá.
 B. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính .
 C. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
Câu 6: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả bông hoa trong vườn.
.
 * Phần chính tả:

File đính kèm:

  • doc3_de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_truong_tieu_hoc_van_kh.doc