4 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

Câu 1: Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt.Lí do chính là vì

A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

B. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

C. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Câu 2: Ở vùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông – Tây chủ yếu do

A. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.

B. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

C. Độ dốc của địa hình theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. Tác động mạnh mẽ của con người.

doc 18 trang minhvy 14/12/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 4 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

4 Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)
 SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2018-2019
TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG 
 Cấp độ CAO
 Tên
 chủ đề
 CHỦ ĐỀ 1 -Biết được sông -Giải thích được -Dựa vào Át lat 
 ĐẶC ĐIỂM ngòi, đất đai, sinh các thành phần tự xác định các vùng 
 CHUNG CỦA vật, địa hình nước nhiên mang tính núi, hướng, phân 
 TỰ NHIÊN ta mang những dặc chất của khí hậu tích lát cắt.
 điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió - Nhận xét và xác 
 nhiệt đới ẩm gió mùa. định các dạng biểu 
 mùa -Hiểu được nguyên đồ cho bảng số 
 -Biết được ảnh nhân thiên nhiên liệu.
 hưởng của khí hậu nước ta có sự phân 
 nhiệt đới ẩm gió hóa theo Bắc – 
 mùa tới sản xuất Nam; Đông – Tây, 
 nông nghiệp. theo độ cao địa 
 -Biết được đặc hình.
 điểm thiên nhiên 
 có sự phân hóa 
 theo Bắc – Nam; 
 Đông – Tây, theo 
 độ cao địa hình.
 -Biết được đặc 
 điểm tự nhiên của 
 các miền địa lí tự 
 nhiên
 Số câu 29 15 6 8
 Số điểm 7,25 3,75 1,5 2
 Tỉ lệ 72,5% 37,5% 15% 20%
 CHỦ ĐỀ 2 -Biết được hiện Hiểu được nguyên - Nhận xét và xác 
 VẤN ĐỀ SỬ trạng tài nguyên nhân tài nguyên định các dạng biểu 
 DỤNG VÀ BẢO rừng, tài nguyên rừng, đa dạng sinh đồ cho bảng số liệu 
 VỆ TỰ NHIÊN nước, đa dạng sinh học, nước ở nước về thực trạng tài 
 học. ta bị suy thoái. nguyên rừng.
 -Biện pháp.
 Số câu 11 6 3 2
 Số điểm 2,75 1,5 0, 75 0,5
 Tỉ lệ 27,5% 12,5% 7,5% 5%
 Tổngsốcâu 40 21 9 10
 Tổngsốđiểm10 5,25 2,25 2,5
 Tỉ lệ 100% 52,5% 22,5% 25%
 Trang 1/18 D. Ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền.
Câu 13: Rừng kém phát triển, đơn giản vê thành phần loài là đặc điểm hệ sinh thái của nước ta ở độ cao
 A. từ 600-700 đến dưới 900-1000m. B. từ 900-1000m đến 1600-1700m.
 C. dưới 600-700m. D. trên 1600-1700m.
Câu 14: Trong tổng diện tích rừng nước ta chiếm tỉ lệ lớn nhất vẫn là
 A. Rừng nghèo và rừng mới phục hồi. B. Đất trống, đồi núi trọc.
 C. Rừng giàu. D. Rừng trồng chưa khai thác được.
Câu 15: Theo độ cao, thiên nhiên nước ta phân hóa thành mấy đai cao?
 A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và14, hãy cho biết độ cao 3143m- 2419m- 1444m lần 
lượt thuộc các đỉnh núi nào ở nước ta?
 A. Tây Côn Lĩnh- Bạch Mã- Phăng xi păng. B. Bạch Mã – Phăng xi păng – Tây Côn Lĩnh.
 C. Phăng xi păng – Tây Côn Lĩnh- Bạch Mã. D. Phăng xi păng –Bạch Mã- Tây Côn Lĩnh.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, 
chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là
 A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
 C. Duyên hải miền Trung. D. Vùng núi Đông Bắc.
Câu 18: Đặc điểm nhiệt độ nào dưới đây không phải của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã 
trở ra)?
 A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC
 B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
 C. Trong 2-3 tháng nhiêt độ trung bình thấp hơn 18oC
 D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và14, hãy cho biết dọc theo lát cắt C – D vùng núi 
Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng nào sau đây?
 A. Tây Nam – Đông Bắc. B. Tây Bắc– Đông Nam
 C. Vòng cung. D. Đông – Tây.
Câu 20: Chế độ nước sông ở nước ta hoạt động theo mùa là do
 A. Sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông ngòi nhỏ.
 B. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn.
 C. 60% lượng nước sông là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
 D. Nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mùa mưa.
Câu 21: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hằng năm tiến ra biển gần trăm mét là do
 A. nằm ở hạ lưu các hệ thống sông lớn.
 B. sông ngòi có lưu lượng nước lớn.
 C. tốc độ dòng chảy chậm, thuận lợi cho sự lắng động phù sa.
 D. xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền thượng lưu và bồi tụ nhanh chóng ở vùng hạ lưu.
Câu 22: Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì
 A. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
 B. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
 C. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. 
 D. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.
Câu 23: Đai ôn đới gió mùa trên núi( độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu
 A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC.
 B. quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC.
 C. quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC.
 D. mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC.
Câu 24: Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
 A. đất cát, đát pha cát. B. đất feralit. 
 C. đất phèn ,đất mặn. D. đất phù sa ngọt.
Câu 25: Đặc điềm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
 A. giàu phù sa. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc .
 C. thủy chế theo mùa. D. sông ít nước .
 Trang 3/18 Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây nằm trong 
miền khí hậu phía Bắc?
 A. Vùng khí hậu Tây Nguyên. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
 C. Vùng khí hậu Nam Bộ. D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
Câu 35: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
 A. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài. B. Suy giảm về số lượng loài.
 C. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm. D. Suy giảm về hệ sinh thái.
Câu 36: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào?
 A. Cận xích đạo gió mùa. B. Cận nhiệt đơi hải dương.
 C. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. D. Nhiệt đới lục địa khô.
Câu 37: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có 
quy mô lớn nhất ở nước ta là
 A. Đông Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 38: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm 
bảo
 A. độ che phủ rừng cả nước là 20 – 30%, vùng núi cao phải đạt 40 – 50%.
 B. độ che phủ rừng cả nước là 40 – 45%, vùng núi cao phải đạt 70-80%.
 C. độ che phủ rừng cả nước là 45 – 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 – 80%.
 D. độ che phủ rừng cả nước là 30 – 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 – 60%.
Câu 39: Sự phân hóa thiên nhiên: vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là 
biểu hiện của sự phân hóa theo
 A. Tây – Bắc. B. Đông – Bắc. C. Bắc – Nam. D. Đông – Tây.
Câu 40: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng
 A. Diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm. B. Diện tích rừng trồng vẫn không tăng.
 C. Độ che phủ rừng vẫn giảm. D. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
-----------------------------------------------
 ----------- HẾT ----------
 (Học sinh được sử dụng Át lat)
 Trang 5/18 20 12.418,5 9.529,4 2.889,1 37,5
 05
 20 13.258,8 10.339,3 2.919,5 39,11
 09
 20 13.796,5 10.100,2 3.696,3 40,4
 14
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản thống kê, 2016)
 Để thể hiện diện tích và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 2005-2014, biểu đồ nào sau đây thích 
hợp nhất?
 A. Tròn. B. Cột kết hợp với đường.
 C. Đường. D. Miền.
Câu 12: Rừng kém phát triển, đơn giản vê thành phần loài là đặc điểm hệ sinh thái của nước ta ở độ cao
 A. trên 1600-1700m. B. từ 900-1000m đến 1600-1700m.
 C. dưới 600-700m. D. từ 600-700 đến dưới 900-1000m.
Câu 13: Trong tổng diện tích rừng nước ta chiếm tỉ lệ lớn nhất vẫn là
 A. Rừng giàu. B. Đất trống, đồi núi trọc.
 C. Rừng nghèo và rừng mới phục hồi. D. Rừng trồng chưa khai thác được.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung binh năm của TP. Hồ Chí 
Minh ở mức là bao nhiêu?
 A. Dưới 18°C. B. Trên 20°C. C. Trên 24°C. D. Từ 20°C đến 24°C.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, 
chạy theo hướng tây – đông ở nước ta là
 A. Vùng núi Đông Bắc. B. Duyên hải miền Trung.
 C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và14, hãy cho biết Đồng bằng Nam Bô ̣thuôc̣ miền tư 
̣nhiên nào sau đây?
 A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bô.
 C. Nam Trung Bô ̣và Nam Bô ̣ D. Nam Trung Bộ.
Câu 17: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
 A. Rừng gió mùa nửa rụng lá. B. Rừng rậm nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh.
 C. Rừng thưa khô rựng lá. D. Rừng gió mùa thường xanh.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và14, hãy cho biết dọc theo lát cắt C – D vùng núi 
Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng nào sau đây?
 A. Tây Nam – Đông Bắc. B. Tây Bắc– Đông Nam
 C. Vòng cung. D. Đông – Tây.
Câu 19: Trong đai nhiệt đới, nhóm đất ở đồng bằng có diện tích lớn nhất và tốt nhất là nhóm
 A. đất feralit. B. đất xám bạc màu. C. Đất phèn. D. đất phù sa.
Câu 20: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm 
bảo
 A. độ che phủ rừng cả nước là 20 – 30%, vùng núi cao phải đạt 40 – 50%.
 B. độ che phủ rừng cả nước là 40 – 45%, vùng núi cao phải đạt 70-80%.
 C. độ che phủ rừng cả nước là 45 – 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 – 80%.
 D. độ che phủ rừng cả nước là 30 – 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 – 60%.
Câu 21: Đai ôn đới gió mùa trên núi( độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu
 A. quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC.
 B. mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC.
 C. mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC.
 D. quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC.
Câu 22: Hai vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ta hiện nay là
 A. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
 B. Ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền.
 C. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và nguy cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm.
 D. Nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước.
Câu 23: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu
 Trang 7/18 

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2018_2019_t.doc