4 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Lần 2) - Trường tiểu học Vạn Khánh 1

Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1: Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là :

A. 5%

B. 50%

C. 200%

D. 20%

Bài 2:Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75

A. 11,925

B. 50

C. 500

D. 5,0

Bài 3 Một hình thang có diện tích 36 cm², chiều cao bằng 6 cm, đáy lớn bằng 7 cm. Đáy bé của hình thang đó bằng:

A. 5 dm

B. 5 cm

C. 4 cm

D. 3 cm

Bài 4: Dãy số nào được xếp theo thứ tự tăng dần:

A. 0,75 ; 0,74 ; 1,13 ; 2,03

B. 6 ; 6,5 ; 6,12 ; 6,98

C. 7,08 ; 7,11 ; 7,5 ; 7,503

D. 9,03 ; 9,07 ; 9,13 ; 9,108

Phần 2: Làm các bài tập sau

doc 15 trang minhvy 29/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Lần 2) - Trường tiểu học Vạn Khánh 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 4 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Lần 2) - Trường tiểu học Vạn Khánh 1

4 Đề ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 (Lần 2) - Trường tiểu học Vạn Khánh 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH 1
Lớp: 5..
Tên:..
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 – SỐ 5
Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
Bài 1: Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là :
A. 5% B. 50% C. 200% D. 20%
Bài 2:Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75
A. 11,925 B. 50 C. 500 D. 5,0
Bài 3 Một hình thang có diện tích 36 cm2, chiều cao bằng 6 cm, đáy lớn bằng 7 cm. Đáy 
bé của hình thang đó bằng:
A. 5 dm B. 5 cm C. 4 cm D. 3 cm
Bài 4: Dãy số nào được xếp theo thứ tự tăng dần:
A. 0,75 ; 0,74 ; 1,13 ; 2,03
B. 6 ; 6,5 ; 6,12 ; 6,98
C. 7,08 ; 7,11 ; 7,5 ; 7,503
D. 9,03 ; 9,07 ; 9,13 ; 9,108
Phần 2: Làm các bài tập sau 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
a) 57,648 + 65,39 b) 321– 12,275 
c) 4,35 x 28 d) 8,216 : 5,2 
..
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2,3 x 4,5 + 2,3 x 2,5 + 7 x 7,7
 Câu 3. Trong nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào gồm những từ có sắc thái trang 
trọng:
a. con nít, trẻ thơ, nhi đồng. 
b. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên.
c. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng.
d. con nít, thiếu nhi, nhi đồng.
Câu 4. Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là “ở giữa”:
a. trung nghĩa
b. trung kiên
c. trung thu
d. trung hiếu
Câu 5. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa:
a. mênh mông – chật hẹp.
b. mập mạp – gầy gò.
c. mạnh khỏe – yếu ớt.
d. vui tươi – buồn bã.
Câu 6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép:
a. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
b. Nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.
c. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
d. Mặt hồ xanh thẳm, ngoài xa mấy cánh buồm trắng thấp thoáng.
Câu 7. Hai từ “lưng” trong câu thơ “Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ” là:
a. Từ đồng âm.
b. Từ đồng nghĩa.
c. Từ nhiều nghĩa.
d. Từ trái nghĩa.
Câu 8. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói về tinh thần đoàn kết, yêu thương?
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
c. Đói cho sạch, rách cho thơm.
d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
 II . Chính tả (nghe – viết):
 Viết bài: Một chuyên gia máy xúc ( SGK Tiếng Việt 5/ Tập 1 trang 45) viết đầu bài và 
đoạn từ Chiếc máy xúc của tôi .....đến giản dị, thân mật .
 A. 1,325 B. 132,5 C. 13,25 D. 13,52
Bài2: Giá trị của biểu thức 96,6 – 87 : 8 là: 
A. 1,2 B. 85,725 C. 857,25 D. 58,725 
Bài 3 : Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó có 8 học sinh giỏi. Hỏi số học sinh giỏi chiếm 
bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ? 
A. 8 % B. 32 % C. 75 % D. 25 %
Bài 4: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,6 dm, chiều cao 0,25 m là : 
A. 0,9 m2 B. 0,45 dm2 C. 0,09 m2 D. 4,5 dm2 
Phần 2: Làm các bài tập sau 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
a) 57,68 + 65,319 b) 32,79– 12,275 
c) 4,35 x 2,27 d) 216,72 : 42 
Bài 2 : Tìm X
a) X x 5,3 = 9,01 x 4 b) 53,94 : x = 24,8 : 2 
Bài 3: Chia 14,45 kg kẹo vào các túi, mỗi túi có 425 g kẹo. Hỏi được tất cả bao nhiêu túi 
kẹo ? 
.. Câu7. Những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu:
a) Ba em đi công tác về. Câu ..................
b) Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào. Câu ...............
c) Mặt trời mọc, sương tan dần. Câu .................
d) Năm nay, em học lớp 5. Câu ..................
Câu 8: Nối mỗi câu ở cột A với nghĩa của từ " đông " ở cột B cho phù hợp.
A B
1. Của không ngon nhà đông con A. "đông" là một từ chỉ phương 
cũng hết. hướng, ngược với hướng tây.
2. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại B. " đông" là trạng thái chất lỏng 
rồi. chuyển sang chất rắn.
3. Cơn đằng đông vừa trông vừa 
 C. " đông " là từ chỉ số lượng nhiều.
chạy.
4. Đông qua xuân tới, cây lại nở D. "đông" chỉ một mùa trong năm, 
hoa. sau mùa thu.
II. Chính tả (Nghe- viết):
 Viết bài: Kỳ diệu rừng xanh ( SGK Tiếng Việt 5/ Tập 1 trang 75 - 76) viết đầu bài và 
đoạn từ Loanh quanh .đến nhìn theo. 
III .Tập làm văn : 
 Đề bài : Tả một người bạn thân trong lớp em . 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN KHÁNH 1
Lớp:..
Tên:..
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 – SỐ 7
Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
Bài 1: Kết quả của phép chia 119 : 9,52 là :
A. 12,5 B. 1,25 C. 15,2 D. 21,5
Bài 2: Tính 75,57 + 4,92 x 2,4 = ? 
A. 87,378 B. 87,387 C. 873,78 D. 19,365 
Bài 3 : Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá 
chép và số cá trong bể là : 
A. 5 % B. 20 % C. 80 % D. 100 %
Bài 4: Bán kính của một bánh xe là 0,6 m . Chu vi của bánh xe đó là : 
A. 1, 884m B. 3,768m C. 3,74m D. 7,48m 
Phần 2: Làm các bài tập sau 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
a) 391,68 + 65,319 b) 108,79– 12,279 
c) 18,35 x 2,35 d) 29,96 : 35 
Bài 2 : Tính nhanh 
31,68 x 13,8 + 31,68 x 45,9 + 31,68 x 40,3 
...............................................................................
....................................................................................................................................
Bài 3: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 20,8 cm, chiều cao là 12 cm ? 
 Câu 5.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
- Tính từ...................................................................................................
b. Vục mẻ miệng gầu.
- Tính từ...................................................................................................
I. Chính tả : 
 Viết bài : Thầy thuốc như mẹ hiền (SGK Tiếng Việt 5/ Tập 1 trang 153).Viết đầu bài và 
đoạn từ ‘‘Hải Thượng Lãn Ông .....đến cho thêm gạo, củi’’.
...........................................................
.............................................................................................................................................
II. Tập làm văn : 
 Đề bài : Tả một người Thầy, cô giáo mà em yêu thích. 
...................................
..........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc4_de_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5_lan_2_truong_tieu_hoc.doc