Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 28+29: Khai thác và bảo vệ rừng - Trường THCS Phan Đình Phùng

I – Các loại khai thác rừng:

1. Điểm giống và khác nhau giữa các loại khai thác rừng:

- Giống nhau: Đều chặt hạ cây rừng.

- Khác nhau: Thời gian chặt hạ, số lần chặt hạ và cách phục hồi rừng.

2. Rừng ở độ dốc lớn hơn 15o và rừng phòng hộ không khai thác trắng được vì:

- Đất bị rửa trôi à bào mòn à lũ lụt.

- Rừng phòng hộ có mục đích: chống gió bão, chống lũ lụt, chống gió và cố định cát ở vùng quanh biển à không thể khai thác trắng.

- Khai thác rừng không trồng rừng ngay thì rừng sẽ khó tự phục hồi.

II – Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:

ppt 24 trang minhvy 08/05/2024 430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 28+29: Khai thác và bảo vệ rừng - Trường THCS Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 28+29: Khai thác và bảo vệ rừng - Trường THCS Phan Đình Phùng

Bài giảng Công nghệ 7 - Bài 28+29: Khai thác và bảo vệ rừng - Trường THCS Phan Đình Phùng
 Công nghệ lớp 7
 CHÀO CÁC EM HỌC SINH  I – Các loại khai thác rừng:
 Các đặc điểm chủ yếu
Loại khai Lượng cây Số lần Thời Cách phục hồi 
thác rừng chặt hạ chặt gian rừng
 hạ chặt hạ
Khai thác Toàn bộ cây 1 lần Trong 1 Trồng rừng
trắng rừng mùa 
 khai 
 thác
Khai thác Toàn bộ cây 3 – 4 5 – 10 Rừng tự phục 
dần rừng lần năm hồi bằng tái 
 chặt sinh tự nhiên
Khai thác Chọn chặt Kéo Kéo dài Rừng tự phục 
chọn một số cây dài hồi bằng tái 
 theo yêu cầu sinh tự nhiên 2. Rừng ở độ dốc lớn hơn 15o và rừng phòng hộ 
không khai thác trắng được vì:
 - Đất bị rửa trôi → bào mòn → lũ lụt.
 - Rừng phòng hộ có mục đích: chống gió bão, chống 
 lũ lụt, chống gió và cố định cát ở vùng quanh biển → 
 không thể khai thác trắng.
- Khai thác rừng không trồng rừng ngay thì rừng sẽ 
khó tự phục hồi.
 Đất rừng 
 xói mòn Hình 35: Mức độ rừng bị tàn phá từ năm 1943 - 1995
Diện tích rừng tự Độ che phủ của Diện tích đồi trọc
 nhiên rừng
14.350.000 ha 43% 13.000.000 ha
 8.253.000 ha 28%
 không đáng 
 kể
 1943 1995 1943 1995 1943 1995 Ghi nhớ (sgk/74)
- Khai thác trắng là chặt hết cây trong một 
 mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. Khai thác 
 dần là chặt hết cây trong 3 – 4 lần chặt, trong 
 5 – 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự 
 nhiên. Khai thác chọn là chọn chặt cây theo 
 yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên 
 của rừng.
- Hiện nay việc khai thác rừng ở Việt Nam chỉ 
 được phép khai thác chọn. Với các rừng có 
 trữ lượng gỗ cao, chỉ được chặt cây cao to. Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH 
 NUÔI RỪNG
I. Ý NGHĨA
 Ý nghĩa của
 việc bảo vệ
 rừng gì?
 ? Tình hình rừng ở nước ta giai đoạn 1943-1945
 Diện tích rừng Độ che phủ của Diện tích đồi 
 tự nhiên rừng trọc
14.350.000 ha 43% 13.000.000 ha
 8.253.000 ha 28%
 Không đáng kể
 1943 1995 1943 1995 1943 1995 Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
I. Ý NGHĨA
II. BẢO VỆ RỪNG
1. Mục đích
 Bảo vệ rừng 
 nhằm mục đích 
 ? gì? Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
 I. Ý NGHĨA
 II. BẢO VỆ RỪNG
 1. Mục đích
 2. Biện pháp Bảo vệ rừng
 bằng các
 biện pháp
 ? nào? Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
I. Ý NGHĨA
 II. BẢO VỆ RỪNG
 III. KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG
 1. Mục đích
 Mục đích của việc khoanh nuôi 
 ? rừng là gì?
 Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những
 Đáp án nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển
 thành rừng  Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
 I. Ý NGHĨA
 II. BẢO VỆ RỪNG
 III. KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG
 1. Mục đích
 2. Đối tượng khoanh nuôi
 - Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn 
 tính chất đất rừng.
 - Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt 
 dày trên 30cm. Bài 29. BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
I. Ý NGHĨA
 II. BẢO VỆ RỪNG
 III. KHOANH NUÔI PHỤC HỒI RỪNG
 1. Mục đích
 2. Đối tượng khoanh nuôi
 3. Biện pháp
 - Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, chống chặt phá 
 cây gieo giống và cây con tái sinh, tổ chức phòng 
 chống cháy
 - Phát dọn cây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp 
 quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
 - Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống 
 lớn.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_7_bai_2829_khai_thac_va_bao_ve_rung_truo.ppt