Bài giảng Địa lí 9 - Chủ đề: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Minh Diệu

-Diện tích: 40.8 triệu km2

-Dân số:17.8 triệu người

I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ

- ĐBSCL nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ.

- Giáp Cam-pu-chia, vịnh Thái Lan, biển Đông.

- Gồm 13 tỉnh, thành

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú, đa dạng

- Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô

pptx 64 trang minhvy 26/06/2024 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Chủ đề: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 9 - Chủ đề: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Minh Diệu

Bài giảng Địa lí 9 - Chủ đề: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Minh Diệu
 CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI LỚP HỌC CỦA MÔN ĐỊA LÍ 9
 Năm học: 2019 - 2020
 Gv dạy: LÊ THỊ MINH DIỆU
 Trường THCS Phan Đình Phùng CHỦ ĐỀ: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Bảng Diện tích, dân số, mật độ dân số cả nước, các vùng kinh tế Việt năm 2018 ( 
 Tổng cục thống kê )
 Diện tích km2 Dân số Mật độ d số
 triệu người người/km2
Cả nước 331.235, 7 94,7 286
TD & miền núi 95. 222,2 12,3 129
Bắc Bộ
ĐBSH 21.260 21,6 1014
Bắc Trung Bộ 51.111 10,7 208
Duyên hải NTB 44.765 9,4 209
Tây Nguyên 54. 508 5.9 108
Đông Nam Bộ 23. 552,8 17,0 725
ĐBSCL 40. 816,4 17. 8 436
 Nêu diện tích và dân số của vùng ĐBSCL. So sánh với các vùng đã học. Xác định trên lược đồ vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng Đảo lớn nhấtNhữngNêulàý đảonghĩatỉnhnàonàocủa? Diệncóvịchungtrítíchđịalàbiênlí.baogiớinhiêuvới? CamThuộc-putỉnh-chianào? ? Thời gian: 4 phút
Dựa vào thông tin SGK, hình35.1 và hình35.2 , em hãy: Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế vùng Đồng bằng SCL. Lũ ở ĐBSCL ĐẤT PHÈN
 ĐẤT MẶN BIỆN PHÁP
 Làm nhà tránh lũ
 Sống chung với lũ Bảng Diện tích, dân số, mật độ dân số cả nước, các vùng kinh tế Việt năm 2018 ( 
 Tổng cục thống kê )
 Diện tích km2 Dân số Mật độ d số
 triệu người người/km2
Cả nước 331.235, 7 94,7 286
TD & miền núi 95. 222,2 12,3 129
Bắc Bộ
ĐBSH 21.260 21,6 1014
Bắc Trung Bộ 51.111 10,7 208
Duyên hải NTB 44.765 9,4 209
Tây Nguyên 54. 508 5.9 108
Đông Nam Bộ 23. 552,8 17,0 725
ĐBSCL 40. 816,4 17. 8 436
 Em có nhận xét gì về mật độ dân số của ĐBSCL so với các vùng? Tiết 40- Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 - Diện tích: 40.8 triệu km2
 - Dân số:17.8 triệu người.
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
 - ĐBSCL nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ.
 - Giáp Cam-pu-chia, vịnh Thái Lan,biển Đông.
 - Gồm 13 tỉnh, thành
 -Ý nghĩa: thuận lợi để phát triển KT trên đất liền & biển, giao lưu với vùng ĐNB 
 và các nước Tiểu vùng sông Mê công, quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
 - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu 
 nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú, đa dạng 
 - Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô
 III. Đặc điểm dân cư-xã hội
 -Vùng đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơ – me, người Chăm, người Hoa. CHỦ ĐỀ: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 - Diện tích: 40.8 triệu2 km
 - Dân số:17.8 triệu người.
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
 - ĐBSCL nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ.
 - Giáp Cam-pu-chia, vịnh Thái Lan,biển Đông.
 - Gồm 13 tỉnh, thành
 -Ý nghĩa: thuận lợi để phát triển KT trên đất liền & biển, giao lưu với vùng ĐNB 
 và các nước Tiểu vùng sông Mê công, quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
 - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu 
 nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú, đa dạng 
 - Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô
 III. Đặc điểm dân cư-xã hội
 -Vùng đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơ – me, người Chăm, người Hoa.
 - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng 
 hoá; thị trường tiêu thụ lớn. 
 -Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao. CHỦ ĐỀ: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 - Diện tích: 40.8 triệu2 km
 - Dân số:17.8 triệu người.
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
 - ĐBSCL nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ.
 - Giáp Cam-pu-chia, vịnh Thái Lan,biển Đông.
 - Gồm 13 tỉnh, thành
 -Ý nghĩa: thuận lợi để phát triển KT trên đất liền & biển, giao lưu với vùng ĐNB 
 và các nước Tiểu vùng sông Mê công, quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
 - Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu 
 nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú, đa dạng 
 - Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô
 III. Đặc điểm dân cư-xã hội
 -Vùng đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơ – me, người Chăm, người Hoa.
 - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng 
 hoá; thị trường tiêu thụ lớn. 
 -Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao. 
 IV. Tình hình phát triển kinh tế.
 1. Nông nghiệp
 a. Trồng trọt Cháy rừng ở ĐB SCL b. Chăn nuôi : Tỉ lệ: %
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản : 100
 Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long 
 có thế mạnh phát triển nghề nuôi 50
 trồng và đánh bắt thủy sản ?
 0
 ĐB SCL Cả nước
 Quan sát biểu đồ trên và cho biết sản lượng thủy
 sản của ĐBSCL chiếm bao nhiêu % cả nước AN 
 GIANG
 KIÊN
 GIANG
CÀ MAU Cho biết tỉ trọng sản xuất công Công nghiệp
 nghiệp ở ĐBSCL ?
 20 %
 Các ngành 
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn khác
thấp, chiếm 20% GDP toàn vùng( năm 
2002 ).
 80 %
 Biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành vùng ĐBSCL ( 
 năm 2002 ) CHỦ ĐỀ: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
 1. Nông nghiệp
 2. Công ngiệp
- Các ngành công nghiệp: Ngành chế biến LTTP phát triển nhanh, ngành vật liệu xây
dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác ( tỉ trọng công nghiệp 
chiếm 20% tổng GDP trong toàn vùng) CHỦ ĐỀ: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
 1. Nông nghiệp
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước
- Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo lương thực, xuất khẩu lương thực cả nước 
(phân bố Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp)
- ĐBSCL chiếm 50% tổng sản lượng của cả nước.
-Tổng lượng thủy sản chiếm hơn 50% sản lượng cả nước. 
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
 2. Công ngiệp
 - Các ngành công nghiệp: Ngành chế biến LTTP phát triển nhanh, ngành vật liệu xây
 dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác ( tỉ trọng công nghiệp 
 chiếm20 % tổng GDP trong toàn vùng)
 - Thành phố: Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất nông nghiệp Khu CN Khí - điện - đạm Cà Mau KHU CN CẦN THƠ Du lịch miệt vườn Hòn Phụ Tử ở Kiên Giang
Cảnh vườn cò Bằng Lăng ở Cần Thơ
 Phú Quốc
 Du lịch ĐBSCL V. Các trung tâm kinh tế
- Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà 
Mau 
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất 
vùng 
 Xác định trên lược đồ: Các trung tâm kinh tế lớn.
TP Cần Thơ có những điều kiện gì thuận lợi để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất vùng? Các tỉnh nào ở ĐBSCL phát triền nghề nuôi tôm 
Chọn ý đúng xuất khẩu nhất :
 nhất
 A Cần Thơ, Bến Tre
 a Bạc Liêu, Long Xuyên
 C Đồng Tháp, Bến Tre, Bạc Liêu
 D Kiên Giang, Cà Mau, An Giang
 Đáp án HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
- Học thuộc bài cũ :
 Cách vẽ
- Vẽ sơ đồ tư duy
- Ôn tập: Vùng ĐNB và ĐBSCL
 Nghìn CẢ NƯỚC
- Hướng dẫn bài 3/SGK/133 tấn
 ĐBSCL
 3000
 2000
 1584,4
 1000 819
 0
 Năm
 1995 2000 2002
 Tên biểu đồ

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_9_chu_de_vung_dong_bang_song_cuu_long_nam_h.pptx