Bài giảng Hóa học 8 - Bài 37: Axit. Bazơ. Muối

I - AXIT

1 - Khái niệm

* Một số axit thường gặp : Axit Clohydric HCl, Axit Cacbonic H₂CO₃, Axit Photphoric H₃PO₄

* Trong thành phần phân tử các axit trên đây gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (–Cl, =CO₃, ≡PO₄ ; mỗi gạch ngang biểu thị một hóa trị), các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

2. Công thức hóa học

* Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.

* Tổng quát, công thức hóa học của axit là :

* VD : Axit Clohiđric HCl, Axit Bromhiđric HBr, Axit Sunfuhiđric H₂S, Axit Sunfuric H₂SO₄, Axit Nitric HNO₃

II – BAZƠ

pptx 36 trang minhvy 17/05/2024 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 37: Axit. Bazơ. Muối", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 37: Axit. Bazơ. Muối

Bài giảng Hóa học 8 - Bài 37: Axit. Bazơ. Muối
 V
 BÀI GIẢNG HÓA HỌC 8
BÀI 37 – AXIT-BAZƠ-MUỐI
 Năm : 2020 ➢Trả lời :
- Tính chất của nước : Nước là chất lỏng không 
 màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hoà 
 tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí. Nước tác 
 dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường 
 (như Na, K, Cs, Ca,) tạo thành bazơ và giải 
 phóng hiđro ; tác dụng với các oxit bazơ tạo ra 
 bazơ như NaOH, KOH, Ca(OH)2,  ; tác dụng 
 với nhiều oxit axit tạo ra axit như H2CO3, 
 HNO3, H3PO4,  TIẾT 64-65 – AXIT-BAZƠ-
 MUỐI I - AXIT
 1 - Khái niệm 
 * Một số axit thường gặp : Axit Clohydric HCl, 
 Axit Cacbonic H2CO3, Axit Photphoric H3PO4.
 * Trong thành phần phân tử các axit trên đây 
 gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết 
 với gốc axit (–Cl, =CO3, ≡PO4 ; mỗi gạch ngang 
 biểu thị một hóa trị), các nguyên tử hiđro này 
 có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 
 I - AXIT
 3. Phân loại
 Axit gồm :
 • Axit không có oxi: HCl, H2S...
 • Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4  II – BAZƠ
 ?2 – Kể tên 3 loại bazơ mà em đã biết. Nhận 
 xét thành phần phân tử của các bazơ trên.
 ▪ Một số bazơ thường gặp là : Natri Hiđroxit 
 (Xút ăn da) NaOH, Kali Hiđroxit (Potash ăn 
 da) KOH, Canxi Hiđroxit (Vôi tôi) Ca(OH)2.
 ▪ Phân tử bazơ gồm nguyên tử kim loại và 
 nhóm Hiđroxit (– OH).
 - Vậy bazơ là gì ? II – BAZƠ
 2. Công thức hóa học
 * Công thức hóa học của bazơ gồm một 
 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm 
 Hiđroxit (– OH). 
 * Nhóm Hiđroxit hóa trị I (kim loại có hóa trị 
 bao nhiêu thì có bấy nhiêu nhóm Hiđroxit liên 
 kết với nó) nên ta có công thức tổng quát :
 퐌 퐥à 퐤퐢퐦 퐥퐨ạ퐢
 퐌 퐎퐇 trong đó ቊ
 퐧 퐧 퐥à 퐡ó퐚 퐭퐫ị 퐜ủ퐚 퐤퐢퐦 퐥퐨ạ퐢 III – MUỐI
 ?3 – Kể tên một số muối thường gặp. Cho 
 nhận xét về thành phần phân tử của muối.
 ▪ Một số muối thường gặp là : Natri Clorua 
 (Muối ăn) NaCl, Kali Bromua KBr, Canxi 
 Bicacbonat Ca(HCO3)2, Kali Iotua KI, Kẽm 
 Clorua ZnCl2, 
 ▪ Phân tử muối có nguyên tử kim loại liên kết 
 với gốc axit.
 - Vậy muối là gì ? III – MUỐI
 3. Tên gọi
 • Tên muối = tên kim loại (kèm hoá trị kim loại có 
 nhiều hoá trị) + tên gốc axit
 • Tên một số gốc axit: -Cl (clorua), =SO4 (sunfat), -
 NO3 (Nitrat), =CO3 (Cacbonat), -
 HCO3 (Hiđrocacbonat), -HSO4 (Hiđrosunfat)
 • Ví dụ: NaCl (Natri clorua), CaCO3 (Canxi cacbonat), 
 Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat, KHCO3 (Kali 
 hiđrocacbonat)... III – MUỐI
 4. Phân loại
 Muối gồm 2 loại :
 • Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít 
 không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng 
 nguyên tử kim loại như ZnSO4; Cu(NO3)2
 • Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn 
 nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng 
 nguyên tử kim loại như NaHCO3; Ca(HCO3)2 BÀI TẬP
Bài 1: Lấy ví dụ về một số axit đã biết. Em hãy
nhận xét điểm giống và khác nhau trong các
thành phần phân tử trên.
➢ Trả lời :
VD: HCl, HBr, H2CO3, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2S, 
H3BO3, H2SiO3, HClO,  
Giống: đều có nguyên tử H.
Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm
nguyên tử (gốc axit) khác nhau. BÀI TẬP
Bài 3: Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với 
các oxít sau: BaO; MgO; FeO và đọc tên các Bazơ 
trên.
➢ Trả lời :
O Các bazơ tương ứng là: Ba(OH)2; Mg(OH)2; 
 Fe(OH)2
O Tên gọi của bazơ Ba(OH)2 là: Bari hiđroxit
O Tên gọi của bazơ Mg(OH)2 là: Magie hiđroxit
O Tên gọi của bazơ Fe(OH)2 là: Sắt (II) hiđroxit BÀI TẬP
Bài 5: Trong các muối sau muối nào là muối axit, muối 
nào là muối trung hoà: NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, 
Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3.
➢ Trả lời :
• Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không
 có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử
 kim loại là: BaCO3, Na2SO4, K2SO4, Fe(NO3)3
• Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên
 tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại
 là: NaH2PO4, Na2HPO4 8. Đây là dưỡng khí, rất cần cho sự hô hấp của động 
vật.
9. Khí có mùi khai, là một trong những nguyên liệu 
điều chế ra phân đạm.
10. Một loại phân đạm có công thức hóa học là 
(NH2)2CO.
11. Một trong hai thù hình chính của oxi, có tính oxi 
hóa mạnh hơn oxi, có mùi hăng hăng hắc hắc, tập 
trung thành tầng ở tầng bình lưu, giúp bảo vệ Trái 
Đất khỏi các tia cực tím của Mặt Trời chiếu xuống.
12. Tên hóa học của muối ăn. C A N X I
 X E N O N
 H I Đ R O S U N F U A
 S T I B I N
 B A R I T
 E T A N O L
M A L T O Z Ơ
 O X I
 A M O N I A C
 U R Ê
 O Z O N
 N A T R I C L O R U A DẶN DÒ
❖ Về nhà làm khoảng 70% các bài tập trong 
 sách giáo khoa vào vở bài tập.
❖ Chuẩn bị cho bài luyện tập 7 tiết sau và bài 
 kiểm tra 15 phút và bài kiểm tra một tiết 
 trong các tiết sau nữa.
❖ Chuẩn bị từ nay đến 3 tuần sau đầy đủ các 
 dụng cụ thí nghiệm để làm thí nghiệm bài 
 thực hành 6 (việc này chỉ đối với các nhân 
 viên phòng thí nghiệm).

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_8_bai_37_axit_bazo_muoi.pptx