Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 57: Bài luyện tập 7

I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ :

II/ BÀI TẬP :

Bài 1/ Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca củng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a) Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Bài 2

Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

ppt 13 trang minhvy 17/05/2024 1160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 57: Bài luyện tập 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 57: Bài luyện tập 7

Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 57: Bài luyện tập 7
 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ 
 Chaøo möøng quyù thaày coâ veà döï gi I/ kiÕn thøc cÇn nhí:
 NƯíc
 THÀNH PHẦN HÓA HỌC tÝnh chÊt
 ĐÞnh tÝnh ®Þnh lƯîng - Tác dụng với một số kim 
 loại ở nhiệt độ thường tạo 
Nước gåm: 2 Tỉ lệ về khối thành bazơ tan và hiđro 
nguyªn tố lượng : H – 1 
hiđro vµ oxi phần, O – 8 Phần - Tác dụng với một số oxit 
 bazơ tạo ra bazơ tan 
 -Tác dụng với một số oxit 
 axit tạo ra axit Axit Bazơ Muối
CTHH HnA M(OH)m MnAm (trong 
 (trong đó) (trong đó) đó)
Phân Axit không có oxi Bazơ tan trong nước Muối trung hòa 
 và axit có oxi
loại và bazơ không tan và muối axit 
Tên gọi - không có oxi 
 : Axit + tên - Tên bazơ : Tên Tên muối: Tên 
 phi kim + KL (kèm theo KL (kèm theo 
 hiđric hoá trị nếu KL hoá trị nếu KL 
 - Có oxi : axit có nhiều HT) + có nhiều HT) 
 + tên phikim hiđroxit + tên gốc axit
 + ic ( nếu ít 
 oxi + ơ ) Bµi tËp 2: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
 a) Na2O + 2 H2O → 2 NaOH + H2
 Natri hi®roxit
 Baz¬
 K2O + 2 H2O → 2 KOH + H2
 Kali hi®roxit Oxit bazơ tác 
 dụng với nước 
 b) SO2 + H2O → H2SO3 tạo ra bazơ
 Axit sufur¬
 SO3 + H2O → H2SO4 axit
 Axit sufuric
 Oxit axit tác 
 N2O5 + H2O → 2 HNO3 dụng với nước 
 Axit nitric tạo ra axit.
 c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
 Natri clorua
 Muèi
 2 Al(OH)3 + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2O
 Nh«m sunfat Bµi tËp 4:
 Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 gam, thành 
 phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công 
 thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó. 
 Giải 
 160.70
 Tãm t¾t: Khèi lîng A trong 1 mol lµ: = 112(g)
 Gọi CTHH của oxit 100
 là AxOy Khèi lîng O trong 1 mol lµ:
 160 – 112 = 48 (g)
 =160g
 M AxOy Sè nguyªn tö O trong 1 ph©n tö oxit lµ:
 = 70% 48 : 16 = 3 (nguyªn tö) → y = 3
 %A
 → ho¸ trÞ A lµ III → x = 2
 : ?
 Ax O y Ta cã: AxOy= A.2 + 16.3 = 160
 → A = 56 → A lµ Fe
 Tªn gäi: ?
 CTHH cña oxit lµ: Fe2O3 : S¾t (III) oxit Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4 )3 + 3H2O 
 1mol 3mol 1mol
0,17mol 0,5mol 0,17mol
Khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành :
 m = n M = 0,17 342 = 58,14(g)
 Al2 (SO4 )3 Al2 (SO4 )3 Al2 (SO4 )3
Khối lượng nhôm oxit dư :
 n
 Al2O3 dư= 0,59 – 0,17 = 0,42 (mol )
 m = n M = 0,42 102 = 42,84(g)
 Al2O3dư Al2O3 Al2O3 Cám ơn quý thầy cô và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_57_bai_luyen_tap_7.ppt