Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Tiết 3, Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Đinh Văn Lời

1. Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang

2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang

- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương.

- Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng.

- Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.

- Dân thường thì được gọi là lạc dân.

- Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.

ppt 35 trang minhvy 19/02/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Tiết 3, Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Đinh Văn Lời", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Tiết 3, Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Đinh Văn Lời

Bài giảng Lịch sử Lớp 4 - Tiết 3, Bài 1: Nước Văn Lang - Năm học 2020-2021 - Đinh Văn Lời
 PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN THỌ 1
Môn: Lịch sử 4
Tuần: 3
Tiết CT: 3
Bài: Nước Văn Lang
Lớp: 4B
GV: Đinh Văn Lời Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020
 Lịch sử 4
 Bài 1: Nước Văn Lang
1. Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
 Sông mã
 Sông cả Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020
 Lịch sử 4
 Bài 1: Nước Văn Lang
 1. Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
 2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
- Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là Hùng Vương. 
- Giúp vua Hùng cai quản đất nước có các lạc hầu, lạc tướng. 
- Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.
- Dân thường thì được gọi là lạc dân. 
- Tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.
 Nước Văn Lang tồn tại qua mười tám đời vua Hùng Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020
 Lịch sử 4
 Bài 1: Nước Văn Lang
 1. Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
 2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
 3. Đời sống, vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang 
* Sản xuất: 
- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu.
- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.
- Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lười cày.
- Làm gốm * Mặc và trang điểm:
- Đóng thuyền - Nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình.
* Ăn, uống: - Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
- Cơm, xôi. - phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, 
- Bánh chưng, bánh giầy bằng đồng.
- Uống rượu, ăn trầu * Ở: Ở nhà sàn - Sống quây quần 
- Làm mắm thành làng, bản.
 * Lễ hội: - Vui chơi nhảy múa - Đua thuyền - Đấu vật. Trống đồng
 Mũi tên đồng Mặt trống đồng Rìu đồng Trang phục Trang sức Đua thuyền Ăn trầu Đua thuyền Cổng đền Hùng Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020
 Lịch sử 4
 Bài 1: Nước Văn Lang
 1. Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
 2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
 3. Đời sống, vật chất và tinh thần của người dân Văn Lang 
Ghi nhớ
Khoảng năm 700 TCN, nhà nước đầu tiên của nước ta đã ra 
đời. Tên nước là Văn Lang. Vua được gọi là Hùng Vương. 
Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm 
vũ khí và công cụ sản xuất. cuộc sống ở làng bản giản dị, vui 
tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng. Đền Hạ Bác Hồ đến thăm đền Hùng vào ngày 19/9/1954
 “Các vua Hùng đã có công dựng nước
Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” (Hồ Chí Minh) C Ơ Ô C H
 Ò H I Ữ
 R
T Có 7 ô hàng ngang và 1 ô hàng dọc. 
 Chia lớp làm 2 đội A-B, mỗi đội lần 
 lượt chọn ô chữ hàng ngang. Trong 
 vòng 10 giây nếu trả lời đúng ghi được 
 10 điểm, nếu trả lời sai đội còn lại 
 giành quyền trả lời. Đội nào đoán được 
 ô chữ hàng dọc ghi được 30 điểm, nếu 
 sai trò chơi sẽ tiếp tục cho đến khi tìm 
 ra hết các từ hàng ngang. Đội nào ghi 
 được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến 
 thắng.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_4_tiet_3_bai_1_nuoc_van_lang_nam_hoc_2.ppt