Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 137+138: Chương trình ngữ văn địa phương (Phần Tiếng Việt)

I. Củng cố kiến thức:

- Từ ngữ toàn dân: là những từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong toàn dân.

-Từ ngữ địa phương: là những từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.

II. Bài tập sgk/145

- Các từ xưng hô trong các đoạn trích trên: u, tôi, con, mơi

Từ địa phương: u

Từ toàn dân: tôi, con

Từ “mợ” là từ không thuộc lớp từ địa phương, cũng không phảI từ toàn dân

ppt 23 trang minhvy 07/12/2024 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 137+138: Chương trình ngữ văn địa phương (Phần Tiếng Việt)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 137+138: Chương trình ngữ văn địa phương (Phần Tiếng Việt)

Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 137+138: Chương trình ngữ văn địa phương (Phần Tiếng Việt)
 ác em đế
 g c n vớ
 ừn i t
 iế
 m t
 o h
 à
 ọ
 h CHƯƠNG TRÌNH 
 c
C ĐỊA PHƯƠNG
 Phần Tiếng Việt
 Tổ: Ngữ Văn TIẾT: 137-138
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 PHẦN TIẾNG VIỆT Tiết 137-138: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA 
PHƯƠNG (PHẦN TV)
 THẢO LUẬN NHÓM
 1) Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em 
 và địa phương khác.
 2) Từ ngữ xưng hô của địa phương có thể dùng trong hoàn 
 cảnh giao tiếp ?
 3) Đối chiếu với từ ngữ xưng hô và những phương tiện chỉ 
 quan hệ thân thuộc cho nhận xét?
 NHÓM 2
Stt Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng 
 ở địa phương em 
 9 chú (em trai của cha) chú
10 thím (vợ của chú) thím
11 bác (chị gái của cha) cô
12 bác (chồng chị gái của cha) dượng
13 cô (em gái của cha) cô
14 chú (chồng em gái của cha) dượng
15 bác (anh trai của mẹ) cậu
16 bác (vợ anh trai của mẹ) mợ NHÓM 4
Stt Từ ngữ toàn dân Từ ngữ được dùng 
 ở địa phương em 
25 em trai em trai 
26 em dâu (vợ của em trai) em dâu 
27 chị gái chị gái
28 anh rể (chồng của chị gái) anh rể 
29 em gái em gái 
30 em rể (chồng của em gái) em rể 
31 con con 
32 con dâu (vợ của con trai) con dâu 
33 con rể (chồng của con gái) con rể 
34 cháu (con của con) cháu Tiết 137-138: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA 
PHƯƠNG (PHẦN TV)
 Bài 1: Sưu tầm một số thơ ca sử dụng từ ngữ có quan hệ ruột thịt, 
 thân thích được dùng ở địa phương em hoặc địa phương khác. 
 Coi chừng sóng lớn gió to 
 Màn xanh đây mụ đắp cho kín mình 
 (Tố Hữu) 
 Bầm ra ruộng cấy bầm run 
 Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non 
 (Tố Hữu) 
 O du kích nhỏ giương cao súng 
 Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi dầu 
 (Tố Hữu) 
 Má ơi đừng gả con xa
 Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu ?
 (Ca dao) Tiết 137-138: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA 
PHƯƠNG (PHẦN TV)
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 QUAN SÁT CÁC BỨC TRANH, TÌM TỪ TOÀN DÂN VÀ TỪ ĐỊA 
 PHƯƠNG TƯƠNG ỨNG SAO CHO PHÙ HỢP.
 Tiết 137-138: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA 
PHƯƠNG (PHẦN TV)
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
 TRÒ CHƠI: ĐI TÌM BÔNG HOA MAY MẮN
 * Luật chơi: Có 5 bông hoa tương ứng với các câu hỏi liên quan đến nội 
 dung bài học; học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên các câu hỏi trên màn hình. 
 Trong 5 bông hoa trên học sinh lựa chọn trúng bông hoa may mắn sẽ nhận 
 được một phần thưởng.
 Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em hoặc địa phương 
khác mà em biết có sử dụng từ ngữ địa phương. 
- Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng - ngó: nhìn
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi! - quá chừng: nhiều
 (Cao dao) - bậu: bạn
- Kín như bưng lại kêu là trống - kêu: gọi
Trống hổng trống hoảng lại kêu là buồng. - trống hổng trống hoảng: trống, 
 (Cao dao) không có gì che chắn.
- Không cây, không trái, không hoa, - trái: quả
Có lá ăn được đố là lá chi ? - chi: gì
 (Câu đố) Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng 
từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phươngphương.
b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt. Bông hoa may mắn
Bạn nhận được một tràng pháo tay từ cả lớp

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_137138_chuong_trinh_ngu_van_dia_phu.ppt