Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 83: Câu cầu khiến, câu cảm thán (tự học có hướng dẫn) - Trịnh Thị Như Quỳnh
I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
1. Ví dụ: SGK/30
a) - Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo)
- Cứ về đi. (yêu cầu)
b) - Đi thôi con. (yêu cầu)
→ Có từ cầu khiến, kết thúc bằng dấu chấm.
c) Mở cửa! (Đề nghị, ra lệnh)
→ Ngữ điệu cầu khiến, kết thúc bằng dấu chấm than.
=> Câu cầu khiến
2. Ghi nhớ: SGK/31
- Câu cầu khiến là câu có từ cầu khiến (hãy, đừng, chớ, …đi, thôi, nào,…) hoặc ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, …
- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu “!”, Nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu “.”
II/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán:
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 83: Câu cầu khiến, câu cảm thán (tự học có hướng dẫn) - Trịnh Thị Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 83: Câu cầu khiến, câu cảm thán (tự học có hướng dẫn) - Trịnh Thị Như Quỳnh
PHÒNG GD- ĐT TP. NHA TRANG TRƯỜNG THCS ÂU CƠ MÔN: NGỮ VĂN 8 Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN (Tự học có hướng dẫn) Giáo viên: TRỊNH THỊ NHƯ QUỲNH Tổ: NGỮ VĂN Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN I. Đặc điểm hình thức và chức HỆ THỐNG VÍ DỤ năng của câu cầu khiến: Ví dụ 1: 1. Ví dụ: SGK/30 a) Ông lão chào con cá và nói: Ví dụ 1: - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Câu hỏi: Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ -Trong những đoạn trích hoàng. trên, câu nào là câu cầu (Ông lão đánh cá và con cá vàng) khiến? - Đặc điểm hình thức nào b) Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài cho biết đó là câu cầu đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng khiến? dắt tay em Thủy: - Câu cầu khiến dùng để - Đi thôi con. làm gì? (Cuộc chia tay của những con búp bê) Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN I. Đặc điểm hình thức và chức năng HỆ THỐNG VÍ DỤ của câu cầu khiến: Ví dụ 2: 1. Ví dụ: SGK/30 a) - Anh làm gì đấy? * Ví dụ 1: - Mở cửa. Hôm nay trời nóng a) - Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo) quá. - Cứ về đi. (yêu cầu) → Ngữ điệu bình thường b) - Đi thôi con. (yêu cầu) ➔ Dùng để trả lời câu hỏi, kết → Có từ cầu khiến, kết thúc bằng thúc bằng dấu chấm. dấu chấm. ➔ Câu trần thuật c) Mở cửa! (Đề nghị, ra lệnh) b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng → Ngữ điệu cầu khiến, kết thúc nghe tiếng ai đó vọng vào: bằng dấu chấm than. - Mở cửa! → Ngữ điệu nhấn mạnh → Dùng để ra lệnh, yêu cầu, kết thúc bằng dấu chấm than. ➔ Câu cầu khiến Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN I. Đặc điểm hình thức và chức năng của Dạo gần đây, cócó mộtmột virusvirus rấtrất hothot câu cầu khiến: Tên của em ấyấy CoronaCorona 1. Ví dụ: SGK/30 Em từ đâu? QuêQuê củacủa emem ởở VũVũ HánHán a) - Thôi đừng lo lắng. (khuyên bảo) Đang bình yên bỗngbỗng chợtchợt thoátthoát rara - Cứ về đi. (yêu cầu) •Chắc chắn tata nênnên đềđề caocao cảnhcảnh giácgiác b) - Đi thôi con. (yêu cầu) Đừng để em ấyấy phátphát tántán → Có từ cầu khiến, kết thúc bằng dấu Chắc chắn tata nênnên quyếtquyết tâmtâm tựtự giácgiác chấm. Để dịch bệnh khôngkhông bùngbùng cháycháy lênlên c) Mở cửa! (Đề nghị, ra lệnh) •Cùng rửa taytay xoaxoa xoaxoa xoaxoa xoaxoa đềuđều → Ngữ điệu cầu khiến, kết thúc bằng Đừng cho taytay lênlên mắtmắt mũimũi miệngmiệng dấu chấm than. Và hạn chếchế điđi rara nơinơi đôngđông ngườingười Câu cầu khiến Đẩy lùi virus CoronaCorona CoronaCorona 2. Ghi nhớ: SGK/31 •Luôn nâng caocao sứcsức khỏekhỏe Và vệ sinh khôngkhông giangian xungxung quanhquanh mình Cùng nâng cao ýý thứcthức củacủa xãxã hộihội Đẩy lùi virus CoronaCorona Corona...Corona... Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN HỆ THỐNG VÍ DỤ a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão Câu hỏi: cũng có thể làm liều như ai hết... Một -Trong những đoạn người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn trích trên, câu nào là để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên câu cảm thán? lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người - Đặc điểm hình thức đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi nào cho biết đó là câu ngày một thêm đáng buồn... cảm thán? (Nam Cao, “Lão Hạc”) - Những câu cảm thán b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối này dùng để làm gì? Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, “Nhớ rừng”) Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN HỆ THỐNG VÍ DỤ II/ Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán: 1. Ví dụ: SGK/ 43 a) Hỡi ơi lão Hạc! b) Than ôi! → Có từ ngữ cảm thán, kết thúc bằng chấm than. → Bộc lộ trực tiếp cảm xúc Câu cảm thán Tiết 83: CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN II/ Đặc điểm hình thức và chức HỆ THỐNG VÍ DỤ a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão năng của câu cảm thán: cũng có thể làm liều như ai hết... Một 1. Ví dụ: SGK/ 43 người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một a) Hỡi ơi lão Hạc! người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi b) Than ôi! không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy → Có từ ngữ cảm thán, kết thúc bây giờ cũng theo gót binh Tư để có bằng chấm than. ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... → Bộc lộ trực tiếp cảm xúc (Nam Cao, Lão Hạc) Câu cảm thán Câu hỏi:: Các câu “Một người 2. Ghi nhớ: SGK/44 →Vì sao các câu “Một nhưngười thế như ấy!” thế và ấy!” “Một và người“Một đã người khóc đã vì khóc trót vì lừatrót một lừa con một chó con!” chó!” khôngcùng kếtphải thúc câu bằng cảm dấu thánchấm vì thanchúng nhưng không không chứaphải từ câu ngữ cảm cảm thán? thán. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Học thuộc ghi nhớ SGK/31 và SGK/44. 2. Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 3. Hoàn thành các bài tập 1,2 SGK/31,32 và bài tập 1,2,3 SGK trang 44, 45. 4. Viết đoạn văn ngắn, khoảng 7-8 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng câu cầu khiến và câu cảm thán.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_tiet_83_cau_cau_khien_cau_cam_than_tu_ho.pptx