Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Ôn tập kiến thức tập làm văn về kiểu bài Thuyết minh, tự sự và nghị luận - Phạm Thị Thu Phương
I .ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH:
1. Khái niệm văn thuyết minh.
2. Các phương thức biểu đạt đan xen vào văn bản thuyết minh.
II. ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ:
1. Khái niệm văn tự sự.
2. Các phương thức biểu đạt đan xen vào văn bản tự sự.
III. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN:
1. Khái niệm nghị luận.
2. Phân biệt một số khái niệm: Vấn đề nghị luận, luận điểm, luận cứ, lập luận, lập luận phân tích, lập luận tổng hợp.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Ôn tập kiến thức tập làm văn về kiểu bài Thuyết minh, tự sự và nghị luận - Phạm Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Ôn tập kiến thức tập làm văn về kiểu bài Thuyết minh, tự sự và nghị luận - Phạm Thị Thu Phương

MÔN HỌC: NGỮ VĂN 9 BÀI: ÔN TẬP KIẾN THỨC TẬP LÀM VĂN VỀ KIỂU BÀI: THUYẾT MINH, TỰ SỰ VÀ NGHỊ LUẬN. Người thực hiện: Phạm Thị Thu Phương Giáo viên trường THCS Hùng Vương ÔN TẬP KIẾN THỨC TẬP LÀM VĂN VỀ KIỂU BÀI: THUYẾT MINH, TỰ SỰ VÀ NGHỊ LUẬN. I.ÔN TẬP VĂN THUYẾT MINH: 1. Khái niệm: - Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích. - Phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại - Đối tượng thuyết minh: Thuyết minh về một đồ vật, một loài cây, một thể loại văn học hay một tác phẩm văn học ÔN TẬP KIẾN THỨC TẬP LÀM VĂN VỀ KIỂU BÀI: THUYẾT MINH, TỰ SỰ VÀ NGHỊ LUẬN. II. ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ: 1. Khái niệm: - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa. 2. Các phương thức biểu đạt đan xen trong văn bản tự sự: - Miêu tả nội tâm; - Các hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; - Yếu tố nghị luận; Giúp tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. III.ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN: 1.Khái niệm: Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống xã hội và giao tiếp của con người để nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật, hay về ý kiến của người khác. 2. Các kiểu bài nghị luận đã học: a/ Nghị luận chứng minh: Trong văn nghị luận, chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. Các lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh cần phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. b/ Nghị luận giải thích: Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ,cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người. ÔN TẬP KIẾN THỨC TẬP LÀM VĂN VỀ KIỂU BÀI: THUYẾT MINH, TỰ SỰ VÀ NGHỊ LUẬN. - Phân tích: là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật hiện tượng. Để phân tích nội dung của sự vật hiện tượng, người ta có thể vận dụng các biện pháp nêu giả thiết, so sánh, đối chiếuvà cả phép lập luận giải thích, chứng minh. -Tổng hợp: là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. Không có phân tích thì không có tổng hợp. Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài, ở phần kết luận của một phần hay toàn bộ văn bản. VD: văn bản “Trang phục” * Mở bài: (Đoạn1) Nêu vấn đề: Ăn mặc chỉnh tề. * Thân bài: Đoạn2: Ăn cho mình, mặc cho người (Luận điểm 1) - Cô gái một mình...không váy xòe, váy ngắn, mắt xanh, môi đỏ - Anh thanh niên đi tát nước...khôngsáp thơm, áo sơ mi là thẳng tắp - Đi đám cưới không lôi thôi - Đi đám tang không lòe loẹt, nói cười oang oang => Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh riêng, chung Đoạn3: Y phục xứng kì đức ( Luận điểm2) - Đẹp, sang không phù hợp -> trò cười, xấu đi - Đẹp, giản dị, phù hợp => Ăn mặc phù hợp đạo đức * Kết bài: ( Đoạn 4) Trang phục đẹp: Hợp văn hóa, hợp đạo đức, hợp môi trường.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_9_bai_on_tap_kien_thuc_tap_lam_van_ve_kieu.pptx