Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Hoa Thị Loan
I.Bài học:
1. Thế nào l từ trái nghĩa
a.Ví dụ: Ngẩng > < cúi
Trẻ > < già
Đi > < trở lại
b. Ghi nhớ 1/ SGK/128
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
( Ghi nhớ 2/ SGK/128 )
II.Luyện tập:
1. Thế nào l từ trái nghĩa
a.Ví dụ: Ngẩng > < cúi
Trẻ > < già
Đi > < trở lại
b. Ghi nhớ 1/ SGK/128
2. Sử dụng từ trái nghĩa:
( Ghi nhớ 2/ SGK/128 )
II.Luyện tập:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Hoa Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Hoa Thị Loan
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ GIÁO VIÊN: HOA THỊ LOAN LỚP : 7/1 Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây? Cười Khóc Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng > < cúi ______Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Trẻ > < già Cúi___ đầu nhớ cố hương Đi > < trở lại ( Tương Như dịch ) Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ__ __đi, già___ trở____ lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?” (Trần Trọng San dịch ) Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I.Bài học: 1. Thế nào l từ trái nghĩa: cau già > < cau non a.Ví dụ: Ngẩng > < rau non Trẻ > < già -> hai cặp từ trái nghĩa Đi > < trở lại => Từ nhiều nghĩa có thể có nhiều b. Ghi nhớ 1/ SGK/128 cặp từ trái nghĩa khác nhau Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA NHỎ TO THẤP CAO Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA I.Bài học: 1. Thế nào l từ trái nghĩa: a.Ví dụ: Ngẩng > < cúi Trẻ > < già Đi > < trở lại b. Ghi nhớ 1/ SGK/128 2. Sử dụng từ trái nghĩa: Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA Thảo luận nhóm : (5 phút) Trong hai bài thơ dịch dưới đây, việc sử dụng cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì? Tìm hai thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng? Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, -> Cặp từ tiểu đối trong một câu Ngỡ mặt đất phủ sương. Tạo tượng phản, gây ấn tượng mạnh Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, -> Cặp từ tiểu đối trong một câu Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng?” Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA Ví dụ: thành ngữ -Ba ____chìm bảy ___nổi -Đầu___ xuôi đuôi____ lọt - Lên ____bổng xuống trầm____ => Tạo ra sự đăng đối làm cho lời nói sinh động Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA Ví dụ: Cho đoạn thơ sau: Thiếu____ tất cả ta rất ____giàu dũng khí ____Sống chẳng cúi đầu____ chết vẫn ung dung, Giặc muốn ta nô lệ ta lại hóa anh hùng. Sức _________nhân nghĩa mạnh hơn cường________ bạo => Tạo ấn tượng về sức mạnh, lòng dũng cảm, bất khuất trước kẻ thù. Tiết:39 Tiếng việt: TỪ TRÁI NGHĨA Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây: - Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm ____lành che tấm ____rách, đừng nói nhau nặng lời. - Số cô chẳng ____giàu thì _____nghèo, Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà. - Ba năm được một chuyến sai, Áo ____ngắn đi mượn, quần ___dài đi thuê. - ____Đêm tháng năm chưa nằm đã ____sáng, ____Ngày tháng mười chưa cười đã ___tối. Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cụm từ sau: Cá tươi > < cá ươn tươi: Hoa tươi > < Hoa héo Ăn yếu > < ăn khỏe yếu: Học lực yếu > < Học lực giỏi chữ xấu > < chữ đẹp xấu: Đất xấu > < đất tốt Ô chữ kì diệu Bài tập 4Viết đoạn văn ngắn ( 5 - 7 câu) cảm nghĩ về thầy cô, có sử dụng từ trái nghĩa.. Hình thức : Bố cục (MĐ, TĐ, KĐ) Nội dung: - Tình cảm, cảm xúc về thầy cô dưới mái trường em đang học. - Hình ảnh thầy cô yêu thương chăm lo cho học sinh. - Ấn tượng về thầy cô với em bày tỏ cảm xúc trực tiếp. Hướng dẫn về nhà: a) Bài cũ: - Học thuộc nội dung bài học. - Tìm từ trái nghĩa trong thơ văn. - Luyện tập BT4 /SGK b) Bài mới: - Soạn bài Luyện nói: Chuẩn bị các đề bài SGK: Tổ 1: đề 1, tổ 2: đề 2, tổ 3: đề 3, tổ 4: đề 4. - Lập dàn ý mỗi đề theo yêu cầu.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_39_tu_trai_nghia_hoa_thi_loan.ppt