Bài giảng Sinh học 7 - Chủ đề: Đa dạng của lớp thú - Trường THCS Phan Đình Phùng
-Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi
-phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi…
Bộ thú huyệt :
-Đại diện : thú mỏ vịt
-Đẻ trứng,
-Mẹ chưa có núm vú
-Con sơ sinh liểm sữa do thú mẹ tiết ra.
Bộ thú túi :
Đại diện : Kanguru
-Đẻ con
-Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
-Bú mẹ thụ động.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Chủ đề: Đa dạng của lớp thú - Trường THCS Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 7 - Chủ đề: Đa dạng của lớp thú - Trường THCS Phan Đình Phùng
SINH HỌC lỚP 7 CHÀO CÁC EM HỌC SINH Chủ đề: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ Bộ thú túi : 1. Đặc điểm nào Kanguru thích nghi lối sống chạy nhảy? 2.Tại sao Kanguru nuôi con trong túi ấp? -Đại diện : Kanguru -Đẻ con -Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ -Bú mẹ thụ động. Bộ dơi *Đại diện: dơi -Đời sống: thích nghi đời sống bay lượn -Đặc điểm: +Chi trước: biến đổi thành cánh da. +Chi sau: yếu nhỏ → không tự cất cánh từ mặt đất nên dơi dùng chi sau treo cơ thể vào các vật trên cao. Khi bay chúng buông mình xuống đẩy không khí để bay +Bộ xương nhẹ, xương mỏ ác có mấu lưỡi hái → chỗ bám cơ vận động cánh. -Thức ăn: sâu bọ, rau quả→ răng nhọn sắc Bộ cá voi -Đời sống bơi lội ở đại dương -Đạc điểm + Chi trước → vây bơi +Chi sau: tiêu biến. +Vây đuôi: nằm ngang → đẩy cơ thể về phía trước. +Lớp mỡ dưới da dày→ giảm trọng lượng cơ thể & giữ nhiệt. +Phổi lớn +Đôi tuyến vú nằm túi phía háng +Không răng, lọc mồi qua tấm sừng miệng Thức ăn: tôm , cá, động vật nhỏ. Đại diện: cá voi xanh, cá heo Bộ ăn sâu bọ -Đặc điểm: +Tầm vóc nhỏ +Mõm kéo dài→ vòi +Răng nhọn +Thị giác kém +Khứu giác và xúc giác pt -Tập tính: đào bới tìm mồi, ăn sâu bọ -Đời sống: sống đơn độc, phân bố khắp nơi -Đại diện +Chuột chùi: có tuyến hôi hai bên sườn ( con đực) +Chuột chũi: chi trước ngắn , bàn tay rộng, ngón to khoẻ → đào hang. Gặm nhấm. -Đặc điểm: +Tầm vóc nhỏ +Bộ răng thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn và sắc, răng hàm có mặt rộng với những nếp men ngang.Giữa răng cửa và răng hàm có khoảng trống. +Con non yếu. -Tập tính: sống gặm nhấm, ăn nhiều loại thức ăn -Nơi sống: phân bố rộng khắp nơi -Đại diện: +chuột đồng +Sóc +Nhím Bộ ăn thịt -Đặc điểm: +Tầm vóc nhỏ hoặc lớn. +Bộ răng: Răng cửa:nhỏ sắc Răng nanh: lớn, dài, nhọn Răng hàm: dẹt, hai bên có nhiều màu sắc +Chân có vuốt nhọn, cong, dưới ngón có nêm thịt dày -Tập tính: ăn thịt, sống đơn độc hoặc thành đàn -Nơi sống: phân bố rộng -Đại diện: báo, hổ, chó sói, mèo, gấu.
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_7_chu_de_da_dang_cua_lop_thu_truong_thcs.ppt