Bài giảng Sinh học 8 - Chủ đề: Bài tiết
1. BÀI TIẾT
Phát sinh từ hoạt động TĐC của tế bào và cơ thể và một số chất được đưa vào quá liều lượng.
Hoạt động bài tiết do phổi, thận, da đảm nhận.
Đóng vai trò quan trọng trong bài tiết CO2 là phổi, bài tiết nước tiểu là thận.
Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động TĐC.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Chủ đề: Bài tiết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 8 - Chủ đề: Bài tiết

SINH HỌC 8 CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI CHỦ ĐỀ BÀI TIẾT NỘI DUNG BÀI HỌC I. Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu 1. Bài tiết. Chất cần thiết cho tế bào Trao đổi chất của tế bào Chất cặn bã và dư thừa Các chất thải khác CO 2 hòa tan trong máu 90% 10% Phổi Thận Da Bài tiết Hô hấp Thoát nước tiểu mồ hôi MÔI TRƯỜNG NGOÀI HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động TĐC. NỘI DUNG BÀI HỌC 2 Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu voû tuûy ÑM TM Beå Nieäu quaûn thaän Caáu taïo moät ñôn vò chöùc naêng cuûa thaän Nang caàu thaän vaø caàu thaän Voû OÁng thaän Tuyû OÁng goùp II. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 1 Tạo thành nước tiểu 2 Thải nước tiểu 3 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu 1/ Tạo thành nước tiểu 2/ Thải nước tiểu BÀI 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Khi đường dẫn tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể gây ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe ? Gây bí tiểu nguy hiểm đến tính mạng Nguy. ..hi. ểm ... III. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu 2. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để đảm bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể 1 cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu Khẩu phần ăn uống hợp lí : Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá 2 chua, quá nhiều chất tạo sỏi. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại Uống đủ nước Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn 3 III. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học A - Thường xuyên giữ vệ sinh cho 5 -Hạn chế tác hại của vi 1 toàn cơ thể cũng như cho hệ bài sinh vật gây bệnh. tiết nước tiểu Khẩu phần ăn uống hợp lí : B - Không ăn quá nhiều protein, 1 -Tránh cho thận làm việc quá mặn, quá chua, quá nhiều chất quá nhiều và hạn chế khả tạo sỏi. năng tạo sỏi 2 C - Không ăn thức ăn ôi thiu và 2 - Hạn chế tác hại của các nhiễm chất độc hại chất độc D - Uống đủ nước 3 -Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu thuận lợi E - Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay 4 -Hạn chế khả năng tạo 3 không nên nhịn. sỏi KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHỦ ĐỀ BÀI TIẾT I. Bài tiết • Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể. • Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc. • Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể. II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu: • Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái. + Thận gồm 2 quả: mỗi quả gồm phần vỏ với các đơn vị chức năng; phần tủy; cùng các ống góp, bể thận. + Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. • ⇒ Chức năng để lọc máu và tạo thành nước tiểu. PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ( Các em tự làm để kiểm tra kiến thức cô sẽ ra đề kiểm tra trong các câu hỏi này) Câu 1: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây? A. Chất cặn bã B. Chất độc C. Chất dinh dưỡng D. Nước tiểu Câu 2: Vai trò chính của quá trình bài tiết? A.Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định B. Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới D. Giúp giảm cân. Câu 3: Các sản phẩm thải được lấy từ? A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào B. Các hoạt động trao đổi chất của cơ thể C. Từ các hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng D. Tất cả các đáp án trên Câu 4: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây? A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu Câu 5: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm A. Thận và ống đái B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_8_chu_de_bai_tiet.ppt