Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 43+44: Chuyên đề da và vệ sinh da - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Xuân Hương

I.Cấu tạo của da.

* Gồm 3 lớp:

- Lớp biểu bì có:

+ Tầng sừng

+ Tầng tế bào sống

- Lớp bì:

+ Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt.

+ Có các bộ phận: mạch máu, dây thần kinh và thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông….

- Lớp mỡ dưới da.

II. Chức năng của da

ppt 24 trang minhvy 08/05/2024 800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 43+44: Chuyên đề da và vệ sinh da - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 43+44: Chuyên đề da và vệ sinh da - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Xuân Hương

Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 43+44: Chuyên đề da và vệ sinh da - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Xuân Hương
 CHÀO MỪNG
 CÁC EM ĐẾN VỚI
 BỘ MÔN SINH HỌC 8 
 CHƯƠNG VIII. DA
Tiết 43,44 : CHUYÊN ĐỀ DAVÀ VỆ SINH DA
 GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG
 NĂM HỌC: 2019 - 2020 NỘI DUNG 1: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Học sinh tự đọc thông tin sách GK trả lời các câu hỏi mục / 133
? Những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do đâu ?
- Do lớp tế bào ngoài cùng đã chết và hoá sừng bị bong ra.
? Vì sao da của ta luôn mềm mại và không thấm nước ?
- Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và 
trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da luôn 
mềm mại và không bị ngấm nước
? Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật 
khi ta tiếp xúc ?
- Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh 
giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm ? Yếu tố nào làm da có màu ? Tại 
sao có người da trắng, có người da 
đen? (sậm màu hơn)
 - Các TB sống có chứa các hạt sắc 
 tố tạo nên màu của da. Màu sắc của 
 da tùy thuộc vào lượng sắc tố do tế 
 bào tiết ra.
 ? Tại sao đi nắng nhiều da sẫm lại?
 - Do lượng sắc tố tiết ra nhiều Tiết 45 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA 
? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Chứa mỡ dự trữ có vai trò cách nhiệt. 
 * Ở người béo, lớp mỡ dự trữ dày hơn giúp cơ thể giữ nhiệt và 
 tích luỹ năng lượng tốt.
 ? Em hãy cho biết tóc, lông mày có tác dụng gì?
 -Tóc tạo nên lớp đệm không khí để chống tia tử ngoại
 -Lông mày ngăn mồ hôi và nước chảy xuống mắt
 * Vậy theo em có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, 
 nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không ? II. Chức năng của da
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ ?
- Da được cấu tạo từ mô liên kết, có tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da. (Bảo 
vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, 
sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước do đặc điểm cấu tạo từ 
sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến 
nhờn tiết ra còn có khả năng diệt khuẩn. Sắc tố da chống tác hại của 
tia tử ngoại)
- Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích ? Bộ phận nào 
thực hiện chức năng bài tiết ?
- Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm.
- Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
 Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? 
Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ 
chân lông, lớp mỡ cũng chống mất nhiệt. Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
 Câu 1: Da có những chức năng gì? 
 A. Bảo vệ. B. Tiếp nhận kích thích. C. Bài tiết. 
 D. Điều hoà thân nhiệt. E.E Cả A, B, C, D đúng. F. A, C, D đúng.
 Câu 2: Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện được chức năng bảo vệ?
 A. Sợi mô liên kết. B.Tuyến nhờn. C. Lớp mỡ dưới da. 
 B. D. Lớp biểu bì E E. Cả A, B, C, D đúng.
 Câu 3: Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích? 
 A.A Các cơ quan thụ quan. B. Lớp mỡ dưới da. C. Mạch máu. D. Da.
 Câu 4: Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết qua da?
 A. Mạch máu. B.B Tuyến mồ hôi. C. Tuyến nhờn. D. Tuyến vị.
 Câu 5: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
 A. Sự co dãn mạch máu dưới da. B. Hoạt động tuyến mồ hôi. 
 C. Cơ co chân lông. DD. Cả A, B, C đúng. - Da sạch sẽ không bị xây xát có lợi như thế 
nào? 
 - Có khả năng diệt khuẩn bảo vệ cơ thể, tăng 
 khả năng bài tiết
Để giữ gìn da sạch chúng ta phải làm gì?
-Thường xuyên tắm giặt, rửa nhiều lần trong ngày 
những bộ phận thường xuyên bám bụi như mặt, tay 
chân. .. II. RÈN LUYỆN DA:
 Hình thức đánh Hình thức đánh 
 dấu dấu
- Tắm nắng lúc 8-9 giờ - Tắm nước lạnh
 X
- Tắm nắng lúc 12-14giờ - Đi lại dưới trời nắng 
 không cần đội mũ, nón
-Tắm nắng càng lâu càng - Xoa bóp
tốt X
- Tập chạy buổi sáng - Lao động chân tay vừa X
 X sức
-Tham gia thể thao buổi 
chiều X III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA:
 Em hãy kể tên một số bệnh ngoài da.
 Ghẻ lỡ Hắc lào Lang ben Vẩy nến III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA:
 -Em Các hãy bệnh nêu ngoài cách da phòng: ghẻ lở, chống hắc lào, các nấm, bệnh mụn ngoài nhọt, 
 bỏngda? ....
 - Phòng chống: 
 + Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị 
 xây xát. 
 + Khi mắc bệnh cần chữa bệnh theo chỉ dẫn của bác 
 sĩ. 
 + Khi bi bỏng nhiệt: ngâm phần bỏng vào nước lạnh 
 sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đến 
 bệnh viện. Củng cố
 2/ Biện pháp phòng chống bệnh 
 ngoài da là: 
A. Vệ sinh cá nhân
B. Vệ sinh nơi ở
C. Mặc quần áo ẩm ướt
D. Tránh da bị xây xát

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_4344_chuyen_de_da_va_ve_sinh_da_na.ppt