Bài giảng Tiếng Anh 6 - Unit 8: Sports and games. Lesson 1: Getting started

New words.

-gym (n): phòng tập thể dục

-fit(a): mạnh khỏe, vừa vặn( dáng thon gọn, đẹp)

-equipment(n):thiết bị, dụng cụ

a/17.

1.He can do a little karate, and he play table tennis.

2.Mai is going to learn karate.

3.Because the equipment is modern and the people are friendly.

4.Duong played table tennis with Duy and he won for the first time.

5.They are going to meet at the Superfit Club, on Pham Van Dong road.

b/17

1.Wow!Ồ(khi ta muốn biểu lộ sự ngạc nhiên)

2.Congratulations!chúc mừng bạn

3.Great!Tuyệt

4.See you (then): hẹn gặp bạn sau

pptx 21 trang minhvy 08/05/2024 450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh 6 - Unit 8: Sports and games. Lesson 1: Getting started", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Anh 6 - Unit 8: Sports and games. Lesson 1: Getting started

Bài giảng Tiếng Anh 6 - Unit 8: Sports and games. Lesson 1: Getting started
 (Các em chép phần này vào vở)
 UNIT 8: SPORTS AND GAMES
 LESSON 1: GETTING STARTED
New words.
 - gym (n): phòng tập thể dục
 - fit(a): mạnh khỏe, vừa vặn( dáng thon gọn, đẹp)
 - equipment(n):thiết bị, dụng cụ Chúng ta đến với câu hỏi số 1. Quan sát phần ‘Listen and read’, ta thấy 
Mai đã hỏi Dương câu này.( Câu trả lời sẽ tự xuất hiện sau vài giây)
 Căn cứ vào câu trả lời của Dương. Ta 
 đổi ngôi ‘I’ sang ngôi ‘He’. Như vậy 
 ta có câu trả lời hoàn chỉnh cho câu 
 hỏi số 1
 1.What sports can Duong do?
 →He can do a little karate, and he 
 play table tennis.
 Chép câu trả lời vào vở. Trong vở trình 
 bày như thế này Chúng ta đến với câu hỏi số 2.
 2.Who is going to learn karate?
 →Mai is going to learn karate.
 ( Chép câu trả lời vào vở. Trong vở 
 trìnhDương bày gợi như ý Mai thế đi này tới: câu lạc bộ Karate 
 a/17.cùng với cậu ấy.
 1.MaiHe từ canchối do vì acô little ấy không karate, biết and đánh he võ 
 Karate.play table tennis.
 2.DươngMai nóiis going Mai cóto thểlearn học karate. karate được 
 mà, và rủ Mai đi cùng vào thứ Bảy này.
 Và Mai đã đồng ý. Như vậy ta đã có 
 câu trả lời. Chúng ta đến với câu hỏi số 4.
 Căn cứ vào câu này của Dương. Ta có câu 
 trả lời.( Các em chú ý trong câu nói của 
 Dương chỉ có từ ‘played’ nhưng khi trả lời 
 ta phải trả lời đầy đủ là ‘played table tennis’ 
 vì Dương đã nhắc tới nó ở câu trước.
 4.What happened last week?
 →Duong played table tennis with Duy 
 and he won for the first time.
 ( Chép câu trả lời vào vở) Chúng ta đến với phần b. b. Find these expressions in the 
 conversation. Check what they 
 mean( Tìm những cách biểu đạt 
 này trong bài hội thoại. Kiểm tra 
 chúng có nghĩa gì?
 1.Wow! Ồ (khi ta muốn biểu lộ sự ngạc 
 nhiên)
 2.Congratulations!chúc mừng bạn
 3.Great!Tuyệt
 4.See you (then): hẹn gặp bạn sau
 ( Phần này chép vào vở. Sau khi học xong 
 3 phần, vở các em trình bày như sau) Chúng ta đến với phần c.Phần này các em sẽ làm trong vở bài tập 
về nhà, nên phần này không chép nhé.
 c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then 
 practice them
 Example: A: Wow! You’ve got a new bike.(Ồ! Bạn có xe đạp mới.)
 B: Yes. My mum bought it for me.(Ừ. Mẹ đã mua cho 
 mình.)
 She wants me to keep fit. ( Mẹ muốn mình giữ 
 dáng)
 Các em để ý từ bought, đây là động từ ở thì quá khứ ( khi muốn nói 
 1 sự việc đã xảy ra rồi, ( mẹ đã mua cho mình chiếc xe đạp rồi), các 
 em sẽ được hiểu rõ hơn ở phần ‘A Closer Look 2’)
 Các em dựa vào bài hội thoại mẫu,tự làm 1 bài hội thoại tương tự( 
 chú ý là chủ đề liên quan tới sports and games nhé.) Ví dụ em có 
 thể thay từ bike thành từ ball Chúng ta đến với phần 3.Các em có 30 giây tự làm. Sau 30 giây đáp án sẽ tự hiện lên. Các 
em hãy so sánh đáp án xem mình đúng được bao nhiêu câu nhé.Phần này làm trực tiếp vào 
sách 3. Using the words in 2, name these sports and games.
 cycling Table tennis
 running swimming
 chess skiing Chúng ta đến với phần 5.Các em có 1 phút 30 giây tự làm .Sau đó bấm chuyển trang để 
so đáp án. Các em hãy so sánh đáp án xem mình đúng được bao nhiêu câu nhé. Phần 
này làm vào sách
5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and 
like in the blanks.
1.Duong cankarate.
2.Duy is not reading now. He .a game of tennis 
on TV.
3.Michael.swimming nearly every day.
4.Phong doesn’t play football. He..reading books
5.Khang..volleyball last Saturday evening.
 Đáp án 5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and 
like in the blanks.
2.Duy is not reading now. He .ais watching game of tennis 
on TV.
 →Giải thích: 2 câu đều diễn tả hành động ở thời điểm nói ( 
 now: hiện giờ) nên dùng thì hiện tại tiếp diễn. 5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and 
like in the blanks.
4.Phong doesn’t play football. He..readinglikes books
 →chỉ sở thích câu chia ở thì hiện tại đơn. Chép vào vở
Homework. 
- Learn new words. ( Học thuộc từ mới)
- Do exercises ‘c’ and ‘6’ ( Làm bài tập phần c và 6)
Các em làm bài và học bài tốt nhé. Khi vào học lại cô sẽ kiểm 
tra. Chúc các em học tốt và nhớ giữ khỏe nhé!

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_6_unit_8_sports_and_games_lesson_1_getti.pptx