Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành CNTT
I. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC
Trong bài này chúng ta sẽ học:
- Từ vựng chuyên ngành liên quan trong bài.
- Nắm được ý chính của bài khoá.
- Làm quen với cách liên kết và bố cục của một đoạn văn.
- Luyện tập kỹ năng nói qua tình huống hội thoại trong bài.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành CNTT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Anh chuyên ngành CNTT
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CNTT (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006 LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin từ lâu đã đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Việc dạy và học Tiếng Anh Công nghệ thông tin tại Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông từ lâu đã được quan tâm và phát triển. Tiếp theo cuốn giáo trình Tiếng Anh công nghệ thông tin đã và đang được dạy và học tại Học viện, cuốn sách Hướng dẫn học Tiếng Anh công nghệ thông tin dùng cho Hệ đào tạo từ xa đã được ra đời nhằm mục đích giúp học viên có thể tự học tập tốt hơn. Cuốn sách cũng được hình thành dựa trên sườn của cuốn giáo trình gốc 10 bài gồm các hướng dẫn cụ thể từ mục từ mới, ý chính của bài khoá, phần dịch, ngữ pháp xuất hiện trong bài học. Ngoài ra, để giúp học viên có cơ hội tự trau dồi vốn từ vựng và hoàn cảnh giao tiếp chuyên nghiệp hơn trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, nhóm tác giả còn dành riêng một mục Hội thoại ở cuối của mỗi bài học. Kèm theo phần nội dung hướng dẫn dạy và học cho 10 bài, các bạn học viên còn có thể tự luyện tập củng cố các kiến thức học được trong 10 bài qua việc luyện tập làm các bài tập và so sánh kết quả ở phần đáp án. Cuốn sách lần đầu ra mắt không khỏi có nhiều khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả và học viên gần xa. Chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn đồng nghiệp cũng như Ban lãnh đạo Học viện và Trung tâm Đào tạo Bưu chính viễn thông I đã tạo điều kiện giúp đỡ để chúng tôi có thể hoàn thành tốt cuốn sách hướng dẫn học tập này. Xin trân trọng cám ơn. 1 Unit 1: The computer UNIT 1: THE COMPUTER I. MỤC ĐÍCH BÀI HỌC Trong bài này chúng ta sẽ học: - Từ vựng chuyên ngành liên quan trong bài. - Nắm được ý chính của bài khoá. - Làm quen với cách liên kết và bố cục của một đoạn văn. - Luyện tập kỹ năng nói qua tình huống hội thoại trong bài. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ 1. Từ vựng chuyên ngành Accumulator (n) Tổng Addition (n) Phép cộng Address (n) Địa chỉ Appropriate (a) Thích hợp Arithmetic (n) Số học Capability (n) Khả năng Circuit (n) Mạch Complex (a) Phức tạp Component (n) Thành phần Computer (n) Máy tính Computerize (v) Tin học hóa 3 Unit 1: The computer Multiplication (n) Phép nhân Numeric (a) Số học, thuộc về số học Operation (n) Thao tác Output (v,n) Ra, đưa ra Perform (v) Tiến hành, thi hành Process (v) Xử lý Processor (n) Bộ xử lý Pulse (n) Xung Register (v,n) Thanh ghi, đăng ký Signal (n) Tín hiệu Solution (n) Giải pháp, lời giải Store (v) Lưu trữ Subtraction (n) Phép trừ Switch (n) Chuyển Tape (v,n) Ghi băng, băng Terminal (n) Máy trạm Transmit (v) Truyền 2. Các ý chính trong bài - Computers are machines capable of processing and outputting data. Máy tính là loại mà sử lý và cho ra được số liệu. - All computers accept and process information in the form of instructions and characters. Các máy tính nhận và sử lý thông tin dưới dạng các lệnh và ký tự. - The information necessary for solving problems is found in the memory of the computer. Thông tin cần để giải các bài toán được thấy trong bộ nhớ của máy tính. - Computers can still be useful machines even if they can’t communicate with the user. Máy tính vẫn là công cụ có ích kể cả khi nó không kết nối với người người dùng. - There are many different devices used for feeding information into a computer. Có nhiều thiết bị khác nhau được dùng để nhập dữ liệu vào máy tính. - There aren’t many diferent types of devices used for giving results as there are for accepting information. Không có nhiều loại thiết bị dùng để cho ra sản phẩm như các thiết bị nhận thông tin. - Computers can work endlessly without having to stop to rest unless there is a breakdown. Máy tính có thể làm việc không ngừng không cần dừng để nghỉ trừ khi có một hỏng hóc nào đó. Bài khoá: 5 Unit 1: The computer a. Main idea Which statement best expresses the main idea of the text? Why did you eliminate the other choices? 1. Computers have changed the way in which many kinds of jobs are done. 2. Instructions and data must be given to the computer. 3. Computers are machines capable of processing and outputting data. 4. Without computers, many tasks would take much longer to do. b. Understanding the passage Decide whether the following statements are true or false (T/F) by referring to the information in the text. Then make the necessary changes so that the false statements become true. 1. A computer can store or handle any data even if it hasn't received information to do so. 2. All computers accept and process information in the form of instructions and characters. 3. The information necessary for solving problems is found in the memory of the computer. 4. Not all computers can perform arithmetic operations, make decisions, and communicate in some ways with the users. 5.Computers can still be useful machines even if they can't communicate with the users. 6.There are many different devices used for feeding information into a computer. 7.There aren't as many different types of devices used for giving results as there are for accepting information. 8.Computers can make any type of decisions they are asked to do. 9. Computers can work endlessly without having to stop to rest unless there is a breakdown. Bài dịch 1. Máy tính là cỗ máy có một mạng các mạch điện tử phức tạp điều hành các công tắc hay từ hóa các lõi kim loại nhỏ tý. Công tắc cũng như lõi từ, có khả năng ở một trong hai trạng thái, tắt hoặc mở, từ hóa hay bị khử từ. Máy có khả năng lưu trữ và thao tác các con số, mẫu tự và ký tự. Ý niệm cơ bản về máy tính là ta có thể khiến máy thực hiện những điều mình muốn bằng cách đưa vào các tín hiệu để mở công tắc này, tắt công tắc kia, hoặc từ hóa hay khử từ các lõi từ. 2. Công việc cơ bản của máy tính là xử lý thông tin. Vì lý do này máy tính có thể được định nghĩa như là thiết bị tiếp nhận thông tin dưới hình thức các chỉ thị được gọi là chương trình và các ký tự gọi là dữ liệu, thực hiện các phép tính logic và/hoặc toán học 7 Unit 1: The computer 9. it has no originality 10. tells it what to do Đáp án 1. electronic circuits 2. devices 3. program 4. program 5. printer 6. CRT display screen 7. circuits 8. computer 9. computer 10. computer 4. Nâng cao: Input-process-output Processing systems accomplish a task: they take one or more inputs and carry out a process to produce one or more outputs. An input is something put into the system, a process is a series of' actions or changes carried out by the system, while an output is something taken from the system. Đầu vào-xử lý-đầu ra Các hệ thống xử lý hoàn thành một nhiệm vụ: chúng nhập một hoặc nhiều hơn đầu vào rồi xử lý cho ra sản phẩm đầu ra. Một đầu vào được đưa vào hệ thống, một quá trình xử lý gồm hàng loạt hành động hoặc sự sửa đổi được thực hiện bởi hệ thống và cho đầu ra khỏi hệ thống III. Hội thoại Dialogue 1: Buying your first computer. Pair work. Practice the conversation. Mary: Hi Jim. How's it going? Chào Jim , dạo này thế nào? Jim: Pretty good. I'm going to buy a new computer this afternoon. Rất tốt. Chiều nay tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới. Mary: What kind are you going to buy? Bạn sẽ mua loại nào? 9 Unit 1: The computer Mary: Of course. All the good game software now comes on CDs. Tất nhiên rồi. Tất cả các phần mềm trò chơi đều trên đĩa CD. Jim: CDs are also good for multi-media software. Đĩa CD còn thuận tiện cho phần mềm đa phương tiện. Mary: Yeah. I love playing Myst. Ừ, tôi thích chơi Myst. Jim: I hear Riven is even better. Tôi thấy bảo Riven hay hơn đấy. IV. Bài tập củng cố 1) Write down whether the following statements are true or false. 1 Computers can think. . 2 All systems are made up of groups of elements. 3 Computers can remember a set of instructions. 4 Computers make few mistakes. 5 A computer does not learn from past experiences. 6 Output is something put into the system. 7 A computer was first developed to perform numerical calculations. 8 Computers are human. 9 Our modern society is dependent on computers. 10 Computers hate people. 2) Chia động từ trong ngoặc 1. Various terminals (connect) to this workstation. 2. Microcomputers (know) as 'PUs'. 3. Magazines (typeset) by computers. 4. When a particular program is run, the data (process) .................by the computer very rapidly 5. Hard disks (use) for the permanent storage of information. 6. The drug-detecting test in the Tour de France (support) by computers. 7. All the activities of the computer system (coordinate) .................by the central processing unit. 8. In some modern systems information (hold) in optical disks. 3) Dịch đoạn văn sau sang Tiếng Việt What can computers do? Computers and microchips have become part of our everyday lives: we visit shops and offices which have been designed with the help of computers, we read magazines which have been produced on computer, we pay bills prepared by computers. Just picking up a telephone and dialling a number involves the use of a sophisticated computer system, as does making a flight reservation or bank transaction. 11
File đính kèm:
bai_giang_tieng_anh_chuyen_nganh_cntt.pdf

