Bài giảng Tin học 11 - Tuần 27, Bài 13: Kiểu bản ghi

Dữ liệu kiểu bản ghi (Record) dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.

Ví dụ: Để quản lí các thông tin Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Điểm tin, Điểm toán, Điểm lí, Điểm hóa của đối tượng học sinh. Ta có thể mô tả đối tượng học sinh và thuộc tính như sau:

HỌC SINH (Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Điểm tin, Điểm toán, Điểm lí, Điểm hóa)

1. Khai báo kiểu bản ghi

Chú ý: Giá trị của một trường mà có thể tính toán từ các trường khác thì không cần nhập và lưu lại để tiết kiệm bộ nhớ, tránh dư thừa dữ liệu. Khi cần ta sẽ lập biểu thức tính cho nó.

Ví dụ: Điểm TB = (Toán + Văn)/2 thì chỉ cần lưu Toán và Văn mà không cần lưu Điểm TB

2. Gán giá trị:

ppt 12 trang minhvy 04/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 11 - Tuần 27, Bài 13: Kiểu bản ghi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học 11 - Tuần 27, Bài 13: Kiểu bản ghi

Bài giảng Tin học 11 - Tuần 27, Bài 13: Kiểu bản ghi
 Bài giảng Video BÀI 13. KIỂU BẢN GHI
Dữ liệu kiểu bản ghi (Record) dùng để mô tả các đối 
tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có
thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
Ví dụ: Để quản lí các thông tin Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Điểm
tin, Điểm toán, Điểm lí, Điểm hóa của đối tượng học sinh. Ta có thể
mô tả đối tượng học sinh và thuộc tính như sau:
HỌC SINH (Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Điểm tin, Điểm toán,
Điểm lí, Điểm hóa) 1. Khai báo kiểu bản ghi
 Program [];
 Uses [];
 Const [];
 Type Tên kiểu bản ghi = Record
 : ;
 ..................................................
 : ;
 End;
 Var : ;
 Chú ý: Giá trị của một trường mà có thể tính toán từ các trường 
 khác thì không cần nhập và lưu lại để tiết kiệm bộ nhớ, tránh dư 
 thừa dữ liệu. Khi cần ta sẽ lập biểu thức tính cho nó.
 Ví dụ: Điểm TB = (Toán + Văn)/2 thì chỉ cần lưu Toán và Văn mà không 
 cần lưu Điểm TB Ví dụ: Để lưu trữ điểm thi các môn Tin, Toán, Lí, Hóa của một học sinh, 
ta có thể khai báo một kiểu bản ghi mới như sau: (Đọc xong ghi ra vở 
học và thực hành trên máy)
 Begin
Program Record_Vd1; {Nhập bản ghi}
Type Hoc_sinh= Record Write(‘Ho ten: ’); Readln(hs.Hoten);
 Hoten:String[30]; Write(‘Diem Tin: ’); Readln(hs.Tin);
 Tin : Real; Write(‘Diem toan: ’); Readln(hs.Toan);
 Toan : Real; Write(‘Diem li: ’); Readln(hs.Li);
 Li: Real; Write(‘Diem hoa: ’); Readln(hs.Hoa);
 Hoa: Real;
 End; {Xuất bản ghi}
Var hs: Hoc_sinh; Writeln(hs.Hoten:30, hs.Tin:5, hs.Toan:5, 
Chú ý: bản ghi Hoc_sinh có hs.Li:5, hs.Hoa:5);
5 trường là Hoten, Tin, Readln
Toan, Li, Hoa. End. Begin {Ghi vào vở rồi thực hành trên máy}
 ClrScr;
 Write(‘Nhap so hoc sinh: ’); Readln(n);
 {Nhập điểm cho n học sinh, mỗi học sinh là 1 bản ghi}
 For i:=1 to n do
 Begin
 Write(‘Ho ten ’,i, ‘:’ ); Readln(hs[i].Hoten);
 Write(‘Diem Tin: ’); Readln(hs[i].Tin);
 Write(‘Diem toan: ’); Readln(hs[i].Toan);
 Write(‘Diem li: ’); Readln(hs[i].Li);
 Write(‘Diem hoa:’); Readln(hs[i].Hoa);
 End; BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1.
a. Nhập từ bàn phím danh sách có tối đa n học sinh (n ≤ 45), mỗi học sinh cần
quản lí các thông tin: Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Điểm văn, Điểm toán, Điểm lí,
Điểm hóa, Điểm trung bình (là bình quân điểm các môn học).
b. Xuất ra màn hình danh sách học sinh vừa nhập theo trình tự các trường: Số
thứ tự, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Văn, Toán, Lí, Hóa, ĐTB, Xếp loại như sau: {b. Xuất danh sách vừa nhập ra màn hình}
Writeln; {Xuong hang, bo 1 hang trang}
{Xuất tiêu đề của danh sách học sinh}
Writeln(‘STT’ , ‘Ho ten’:30, ‘Ngay sinh’:15, ‘Gioi tinh’:10, ‘Van’:5, ‘Toan’:5, ‘Li’:5, ‘Hoa’:5, ‘DTB’:5);
For i:=1 To n do
 Writeln(i:3, hs[i].Hoten:30, hs[i]. Ngaysinh, hs[i]. Gioitinh, hs[i]. Van:5:1, hs[i]. Toan:5:1, hs[i]. 
 Li:5:1, hs[i]. Hoa:5:1, hs[i]. DTB:5:1);
 Readln {Dừng màn hình chờ để xem kết quả thực hiện của chương trình}
End. {Kết thúc chương trình}

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_11_tuan_27_bai_13_kieu_ban_ghi.ppt