Bài giảng Toán 7 - Tiết 58, Bài 7: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực.
a. Thực hành:
b. Định lí 1 ( Định lí thuận)
Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
2. Định lí đảo
Định lí 2( định lí đảo)
Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Tiết 58, Bài 7: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 7 - Tiết 58, Bài 7: Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
Kiểm tra bài cũ Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? ☞Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng. §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG ⋆Tính chất các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng.( định lí thuận). ⋆ Các điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm ở đâu?( đinh lí đảo). ⋆Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. HOẠT ĐỘNG NHÓM Gấp giấy: Cho mảnh giấy có hình Bài tập: Cho đoạn thằng AB. I là đoạn thẳng AB. trung điểm của AB. + Gấp mảnh giấy sao cho mút A trùng + Vẽ đường thẳng d là đường trung với mút B. Được nếp gấp 1. Dùng bút trực của đoạn thằng AB. và thước tô lại nếp gấp 1. +Lấy điểm M tùy ý thuộc đường thẳng + Từ một điểm M tùy ý trên nếp gấp d. Vẽ MA, MB. 1, gấp đoạn thẳng MA và MB. +Chứng minh MA=MB. Từ một điểm M tùy ý trên nếp gấp 1, gấp đoạn thẳng MA và MB. M Em hãy so sánh khoảng cách từ điểm M đến điểm A và từ điểm M đến điểm B? 2 1 MA = MB A B Vậy điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng có tính chất gì ? Bài 44 (SGK tr76) Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Cho MA= 5cm. Hỏi MB=? d M 5cm ? I A B Trả lời: Vì M nằm trên trung trực của AB nên MB = MA = 5cm Tiết 59: §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. a. Thực hành: b. Định lí 1 ( Định lí thuận) Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. Cụ thể: Điểm M nằm trên trung trực của đoạn thẳng AB thì MA=MB 2. Định lí đảo Định lí 2( định lí đảo) Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Cụ thể: nếu MA=MB thì M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB b. Trường hợp 2: M AB M Kẻ MI vuông góc với đoạn thẳng AB tại I (1) Xét MAI và MBI có: MA=MB MI là cạnh chung MAI = MBI (c.huyền- c.góc vuông) AI = BI (hai cạnh tương ứng) A I B I là trung điểm của AB (2) Từ (1) và (2) MI là trung trực của AB Vậy M đường trung trực của AB Tiết 59: §7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. 2. Định lí đảo 3. Ứng dụng: Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng, ta có thể vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước và compa như sau: ➢Chú ý: - Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải lấy bán kính lớn hơn 1/2MN thì hai cung tròn đó mới có hai điểm chung. - Giao điểm I của đường thẳng PQ với đường thẳng MN là trung điểm của đoạn thẳng MN nên cách vẽ trên cũng là cách dựng trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước và compa. P I M N Q Bài 46 tr 76 SGK Cho tam giać cân ABC, BDC, EBC co ́ chung canḥ BC. A Chứng minh ba điêm̉ A, D, E thẳng hang̀ . D ABC: AB = AC GT DBC: DB = DC EBC: EB = EC B C KL A, D, E thẳng hang̀ Chứng minh E AB = AC (gt) A thuộc trung trực của BC ( Định lí 2) Tương tự DB = DC (gt) EB = EC (gt) E, D cũng thuộc trung trực của BC A, D, E thẳng hàng ( vì cùng thuộc trung trực của BC )
File đính kèm:
- bai_giang_toan_7_tiet_58_bai_7_tinh_chat_duong_trung_truc_cu.ppt