Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 49, Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ - Trường THPT Hoàng Hoa Thám
I. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH
Quá trình biến đổi trạng thái khí khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích.
II. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
1.Khái niệm
2. Định luật Sác-lơ:
a. Định luật:
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
b. Biểu thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 49, Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ - Trường THPT Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 49, Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ - Trường THPT Hoàng Hoa Thám
Trường THPT:Hoàng-Hoa-Thám Text Text Khối 10(A1-A15) Bài 30 : QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH – ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ NỘI DUNG BÀI HỌC I. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH 3 Thí nghiệm : Thí nghiệm vẽ ở Hình 30.1 cho phép ta rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ khi thể tích không đổi? Khi đưa xi lanh vào trong nồi nước 5 Bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH - ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ I. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH Quá trình biến đổi trạng thái khí khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích. 7 Quan sát thí nghiệm C1:Hãy tính các giá trị của p/T ở bảng trên. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích Lần P T PT/ (105Pa ) ()K 1 1,0 301 2 1,1 331 3 1,2 350 4 1,25 365 9 Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH – ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ II. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ 2. Định luật Sác-lơ: a. Định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. b. Biểu thức: P = hằng số T * Lưu ý PT, - Nếu gọi 11 là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 1 PT, - Nếu gọi 22 là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 2 PP 12= Ta có biểu thức: TT 12 11 Bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH-ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH Dựa vào số liệu cho ở bảng kết quả thí nghiệm, các em hãy vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ trục tọa độ (p,T ). ✓ Trên trục tung: cứ 1 cm ứng với 0,25.105Pa. ✓ Trục hoành: cứ 1 cm ứng với 50 K. Em có nhận xét gì về dạng đồ thị vừa nhận được ? 13 Bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH-ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH p ❖Kết luận: V V1 < V2 1 Đường đẳng tích là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt V2 đối khi thể tích không đổi. T(K) ❖Đặc điểm: 0 ➢ Là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. ➢Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí thì ta có những đường đẳng tích khác nhau. ➢ Đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn đường đẳng tích ở dưới. Bạn hãy chứng minh đặc điểm thứ 3 vừa nêu? ( V1 < V2 ) 15 TÓM TẮT KIẾN THỨC 1. Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi. 2. Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất P = hằng số tỉ lệ thuận với nhiệtT độ tuyệt đối: 3. Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1 Trong hệ trục tọa độ (p,T),đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích? C p B A. Đường hypebol B. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ p0 C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ D A T(K) D. Đường thẳng cắt trục P tại điểm p = p0. 0 19 BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 3 Một chiếc lốp ôtô chứa không khí có áp suất 5 bar và nhiệt độ 250C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ không khí trong lốp xe tăng lên tới 500C. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này. Trạng thái 1 Trạng thái 2 0 Giải: 0 t1 = 25 C; p1 = 5 bar t2 = 50 C thì p2 = ? Ta coi thể tích của lốp xe là không đổi nên ta có thể áp dụng ĐL Sác-lơ. p p p T 5.323 1 2 1 2 bar = p2 = = = 5,419 5,42 T1 T2 T1 298 21
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_10_tiet_49_bai_30_qua_trinh_dang_tich_dinh.ppt

