Bài giảng Vật lí 12 - Chủ đề: Giao thoa ánh sáng. Đo bước sóng ánh sáng

I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG

1. Thí nghiệm:

Kết quả TN: Tia sáng gặp vật cản có khe F bị đổi phương truyền, gây ra hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng trên màn D.

Giải thích hiện tượng nhiễu xạ: Nguồn phát ánh sáng coi như là một nguồn sóng phát ra mọi phương đẳng hướng từ một điểm của nguồn sóng.

2. Kết luận:

* Hiện tượng Ánh sáng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

*Hiện tượng nhiễu xạ thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như là một sóng có bước sóng xác định.

ppt 25 trang minhvy 30/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 12 - Chủ đề: Giao thoa ánh sáng. Đo bước sóng ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 12 - Chủ đề: Giao thoa ánh sáng. Đo bước sóng ánh sáng

Bài giảng Vật lí 12 - Chủ đề: Giao thoa ánh sáng. Đo bước sóng ánh sáng
 CHỦ ĐỀ
GIAO THOA ÁNH SÁNG. ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG Giải thích hiện tượng nhiễu xạ: Nguồn phát ánh 
sáng coi như là một nguồn sóng phát ra mọi 
phương đẳng hướng từ một điểm của nguồn 
sóng.
 Nguồn M
 O
 M’
 Nguồn . M
 . M’ Nếu thu hẹp khe dần thì hiện 
 tượng xảy ra như thế nào?
Khi sóng truyền qua khe hẹp thì 
 sóng lệch khỏi phương truyền 
 thẳng càng rõ I. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG:
 1. Thí nghiệm:
 2. Kết luận:
 * Hiện tượng Ánh sáng truyền sai lệch so với sự 
 truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng 
 nhiễu xạ ánh sáng.
 *Hiện tượng nhiễu xạ thừa nhận ánh sáng có tính
 chất sóng. Mỗi chùm sáng đơn sắc coi như là một sóng có
 bước sóng xác định. Giao thoa với Giao thoa với Giao thoa với 
ánh đơn sắc tím ánh sáng đơn ánh sáng đơn 
 sắc vàng sắc đỏ
 Thí nghiệm với các ánh sáng màu đơn sắc
 khác nhau (tím, vàng và đỏ) 2. Giải thích hiện tượng giao thoa ánh 
sáng
 F
 F 1
 F2
 F
 F 1
 F2 II. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
 3. Vị trí vân sáng,vân tối trên màn
 Màn
 Đặt: H A
 a = F F ; IF = IF d1
 1 2. 1 2 x
 F1
 d1 = F1A ; d2 = F2A d2
 a
 x = OA ; D = IO I O
 D
 F2
•Hiệu đường đi từ 2 khe F1,F2 đến A:
 M
 ax
 dd−= (1)
 21D 4. Khoảng vân:
 a.Định nghĩa: khoảng vân i là khoảng cách 
 giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp 
 nhau. D
 b. Công thức: i =
 a i
 i III. BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG VÀ MÀU SẮC 
ÁNH SÁNG
-Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong 
chân không xác định.
-Các ánh sáng có bước sóng từ 380nm(0,38mm) 
đến 760nm( 0,76mm) gọi là ánh sáng nhìn 
thấy “ánh sáng khả kiến”
-Ánh sáng Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh 
sáng đơn sắc có bước sóng liên tục từ 0 đến ∞ VẤN ĐỀ 2. ỨNG DỤNG ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIAO THOA CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
1. Công thức xác định vị trí vân sáng, vị trị vân tối trên màn
 2. Định nghĩa khoảng vân. công thức tính khoảng vân
3. ứng dụng giao thoa ánh sáng. Điều kiện giao thoa ánh sáng.
 4. Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Chuẩn bị bài mới:các loại quang phổ, các loại bức xạ điện từ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_12_chu_de_giao_thoa_anh_sang_do_buoc_song_a.ppt