Bài giảng Vật lí 8 - Bài 16: Cơ năng - Nguyễn Thành Trung

I. Cơ năng:

- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.

- Đơn vị của cơ năng là Jun (J)

II. Thế năng:

1. Thế năng hấp dẫn (thế năng trọng trường)

- Cơ năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: độ cao (h) và khối lượng của vật (m).

2. Thế năng đàn hồi

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

ppt 23 trang minhvy 08/05/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 - Bài 16: Cơ năng - Nguyễn Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 8 - Bài 16: Cơ năng - Nguyễn Thành Trung

Bài giảng Vật lí 8 - Bài 16: Cơ năng - Nguyễn Thành Trung
 VẬT LÍ 8
CƠ NĂNG
 GV: Nguyễn Thành Trung KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công 
cơ học và cho biết đơn vị các đại lượng trong công thức?
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm
vật chuyển dời.
- Công thức tính công: A = F . s
- Trong đó:
+ A: Công của lực F (J).
+ F: Lực tác dụng vào vật (N).
+ s: Quãng đường vật di chuyển (m). KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Công suất được xác định như thế nào? Viết công 
thức tính công suất và cho biết đơn vị các đại lượng 
trong công thức?
- Công suất được xác định bằng công thực hiện được
trong một đơn vị thời gian.
- Công thức:
 A P: là công suất (W)
 P = Trong đó: A: là công của lực F (J)
 t t: là thời gian thực hiện công (s) BÀI 16 
CƠ NĂNG Bài 16: CƠ NĂNG
 I. Cơ năng:
 - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, 
ta nói vật đó có cơ năng.
 - Đơn vị của cơ năng là Jun (J) NỘI DUNG Bài 16: CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG:
II. THẾ NĂNG: s1
 B
 A
 Nếu đưa Quả nặng A lên 1 độ cao nào đó thì có cơ năng không? Vì 
 sao? Bài 16: CƠ NĂNG
 II. Thế năng:
 1. Thế năng hấp dẫn (thế năng trọng trường)
- Cơ năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt 
đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: độ cao (h) và khối 
lượng của vật (m). Bài 16: CƠ NĂNG
 (2)
 III. Động năng:
 (1)
 S1
 S2
 S3
- Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng.
 - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 
 -Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì
 động năng càng lớn. VẬN DỤNG
c9
 Đ.năng
 Đ.năng
 Đ.năng+T.năng
 3
 1 2
 Đ.năng+T.năng Đ.năng
 T.năng
 4
 5 6 Động năng của con ong 
 đang bay : 0,002 J
Động năng của cầu thủ 
bóng đá đang chạy: 
4500 J
 Động năng của con ốc sên 
 đang bò : 0,0000001 J HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm các bài tập SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Soạn phần trả lời câu hỏi, bài tập “Bài 18: 
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC”.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_8_bai_16_co_nang_nguyen_thanh_trung.ppt