Bài tập ôn tập Tiếng Anh 6 - Tuần 35
Task 1. Read the advertisement and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.
(Đọc bài quảng cáo và chọn ra câu trả lời đúng trong A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống.)
OUR KITTY 2012 MAKES YOUR LIFE EASIER!
This new home robot has three programmes: it can (1) the house, it can clean the floor and it can interact (2) people. Kitty 2012 is fast and intelligent. When we're away, it can listen for certain noises and (3) signals to our mobile phone if there's trouble or danger. It can move (4) the house and climb steps to find dirty places and clean them. It has cameras in its eyes so it can watch people and react to them.
1. A. guard B. wake C. look D. prevent
2. A. to B. with C. on D. at
3. A. bring B. pass C. send D. take
4. A. away B. above C. for D. around
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Tiếng Anh 6 - Tuần 35

Tuần 35 103 REVIEW 4 Review 4 ( Skills) 10.5 - 15.5 104 Revision Revision for the second term test 105 The second term test The second term test Task 1. Read the advertisement and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps. (Đọc bài quảng cáo và chọn ra câu trả lời đúng trong A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống.) OUR KITTY 2012 MAKES YOUR LIFE EASIER! This new home robot has three programmes: it can (1) the house, it can clean the floor and it can interact (2) people. Kitty 2012 is fast and intelligent. When we're away, it can listen for certain noises and (3) signals to our mobile phone if there's trouble or danger. It can move (4) the house and climb steps to find dirty places and clean them. It has cameras in its eyes so it can watch people and react to them. 1. A. guard B. wake C. look D. prevent 2. A. to B. with C. on D. at 3. A. bring B. pass C. send D. take 4. A. away B. above C. for D. around Lời giải chi tiết: 1. A guard (v): canh gác, trông coi 2. B interact with: tương tác với... 3. C send signals: gửi tín hiệu 4. D move around: di chuyển quanh ... Task 2. Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. (Đọc bài đọc và chọn ra câu trả lời chính xác A, B hoặc C cho mỗi khoảng trống.) WHAT WILL OUR HOUSES IN THE FUTURE BE LIKE? Scientists predict the places and the ways we live will change a lot in the future. Our houses in the future will be more eco-friendly. We won't use electricity in our houses. We will use wind energy or solar energy instead. We will be able to control our future houses with our voices. Doors and windows will open and lights will go on when we ask them to. It will make our lives easier and more comfortable. In the future, there will be underwater or underground cities. There will be cities in the air and on other planets too. We'll have to build cities there because there will be so many people and not enough land to build houses or buildings on. 1. The scientists predict where and how we live in the future . A. will change a lot B. will not change much C. will change only a little 2. According to the text, which of the following is NOT true about our future houses? A. They will be more eco-friendly B. They will use electricity. C. They will use wind energy. 3. We will be able to control our future houses . A. with our voices B. by clapping our hands C. with a mobile phone 4. Why will we have to build cities in the air, on other planets, and underground? A. Because we won't have enough land to build houses on. B. Because living there will be more comfortable. C. Because life on the Earth will become boring. Lời giải chi tiết: 1. A 2. B 3. A 4. A Task 3. Work in pairs. You are going to design your future houses. Discuss the questions below. (Làm việc theo cặp. Em sẽ thiết kế nhà tương lai của em. Thảo luận những câu hỏi bên dưới.) - Where will your house be located? 4. Grow your own vegetables. 5. Save energy - turn off lights and TVs when ✓ you're not using them. 6. Use reusable bags instead of plastic bags. ✓ Task 6. Write about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 5 or your own ideas. (Viết về những điều em nghĩ là chúng ta nên làm để cải thiện môi trường, sử dụng ý kiến từ phần 5 hoặc ý kiến riêng của em.) I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly,__________ Lời giải chi tiết: I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should turn off light when we go out. Secondly, we should turn off the tap when we brush teeth and wash dishes. Finally, we should recycle many things (plastic bottles, paper...). Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường quanh chúng ta. Đầu tiên, chúng ta nên tắt đèn khi đi ra ngoài. Thứ hai là, chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng hoặc rửa chén. Cuối cùng, chúng ta nên tái chế nhiều thứ (chai nhựa, giấy...). Tuần 35 103 REVIEW 4 Review 4 ( Skills) 10.5 - 15.5 104 Revision Revision for the second term test 105 The second term test The second term test A. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) Conjunctions (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau. Liên từ Ví dụ and (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói My hobbies are playing soccer and listening to music. (Sở thích của tôi là chơi bóng đá và nghe nhạc.) but (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối I want other car but I have no money. ngược nhau (Tôi muốn xe ô tô khác nhưng tôi không có tiền.) or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác Would you like tea or coffee? (Bạn muốn trà hay cà phê?) so (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ It’s raining, so I’ll stay home and read. quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách (Trời đang mưa, nên tôi sẽ ở nhà và đọc sách.) because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn I failed in my exam because I didn’t study. đứng trước mệnh đề phụ thuộc (Tôi rớt bài kiểm tra vì tôi không học bài.) however (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc I feel sleepy, however, I must finish the report. có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước (Tôi cảm thấy buồn ngủ. Tuy nhiên tôi phải hoàn đó thành xong báo cáo.) B. WH-QUESTIONS 1. Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau: Wh-word Ý nghĩa Ví dụ when (khi nào) Hỏi thông tin về thời gian When were you born? (Bạn được sinh ra khi nào?) where (ở đâu) Hỏi thông tin về nơi chốn Where do you live? (Bạn sống ở đâu?) - was not = wasn’t - were not = weren’t Ví dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.) - We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) c. Câu hỏi: Were/ Was + S ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) 2. Công thức thi quá khứ đơn với động từ thường a. Khẳng định: S + V-ed Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) Ví dụ: - We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) b. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: - He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) c. Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) 3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn: Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái) - ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày )
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_tieng_anh_6_tuan_35.doc