Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Địa lí (Lần 2) - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Câu 1. Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm mạnh nhiệt độ vào mùa đông là

A. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa. B. ảnh hưởng của biển.

C. gió mùa mùa đông. D. địa hình nhiều đồi núi.

Câu 2. Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá nhanh không phải là sự phản ảnh điều gì sau đây ?

A. Nhu cầu tiêu dùng. B. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

C. Việc đáp ứng yêu cấu xuất khẩu. D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 1 của nước ta là

A. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng. B. Đà Lạt, Đà Nẵng, Cần Thơ.

C. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng. D. Hải phòng, Huế, Đà Lạt.

doc 56 trang minhvy 10/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Địa lí (Lần 2) - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Địa lí (Lần 2) - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)

Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 môn Địa lí (Lần 2) - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (Kèm đáp án)
 Trang 1/6 - Mã đề: 154
 SỞ GD & ĐT KHÁNH HÒA ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 (LẦN 2)
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG Môn thi : ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 50 phút
 (không kể thời gian phát đề) 
 Mã đề: 154
 Câu 1. Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm mạnh nhiệt 
độ vào mùa đông là
 A. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa. B. ảnh hưởng của biển.
 C. gió mùa mùa đông. D. địa hình nhiều đồi núi.
 Câu 2. Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá nhanh không phải là sự phản ảnh điều gì sau 
đây ?
 A. Nhu cầu tiêu dùng. B. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
 C. Việc đáp ứng yêu cấu xuất khẩu. D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.
 Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 1 của nước ta là
 A. Cần Thơ, Huế, Đà Nẵng. B. Đà Lạt, Đà Nẵng, Cần Thơ.
 C. Đà Nẵng, Huế, Hải Phòng. D. Hải phòng, Huế, Đà Lạt.
 Câu 4. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm 
nhất là
 A. Không làm thu hẹp diện tích rừng. B. Đầu tư các nhà máy chế biến.
 C. Xây dựng mạng lưới giao thông. D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài
 Câu 5. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần:
 A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và tiếp tục giảm tỉ lệ sinh.
 B. không ngừng mở rộng diện tích.
 C. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác đến. 
 D. nhập lương thực từ các vùng khác.
 Câu 6. Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG 
 SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
 Vùng Diện tích ( nghìn ha ) Sản lượng lúa ( nghìn tấn )
 2005 2014 2005 2014
 Đồng bằng sông Hồng 1 186,1 1 122,7 6 398,4 7 175,2
 Đồng bằng sông Cửu Long 3 826,3 4 249,5 19 298,5 25 475,0
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng 
lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 
2014 ?
 A. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.
 B. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng.
 C. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
 D. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
 Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hóa nói chung và ở Việt Nam nói 
riêng ?
 A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
 B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
 C. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi. Trang 3/6 - Mã đề: 154
 Câu 15. Các đô thị lớn ở nước ta không phải là nơi tập trung chủ yếu công nghiệp chế biến
 A. rượu, bia, nước ngọt. B. thịt và các sản phẩm từ thịt.
 C. tôm, cá đóng hộp và đông lạnh. D. sữa và các sản phẩm từ sữa.
 Câu 16. Việc làm thủy lợi ở Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do
 A. số giờ nắng nhiều. B. sự phân mùa của khí hậu
 C. đất tơi xốp, tầng phân hóa sâu D. độ dốc lớn
 Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉ trọng GDP của từng vùng 
( Đông Nam Bộ, Đồng bằng song Cửu Long ) so với GDP cả nước năm 2007 là bao nhiêu.
 A. 30,3 % và 15,6 %. B. 31,3 % và 16,6 %.
 C. 32,3 % và 17,6 %.. D. 29,3 % và 14,6 %
 Câu 18. Ưu thế chủ yếu để phát triển ngành chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta là:
 A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
 C. nguồn lao động dồi dào. D. nguyên liệu tại chỗ phong phú.
 Câu 19. Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt 
 A. giữa đồi núi với ven biển. B. giữa miền núi với đồng bằng.
 C. giữa miền Bắc với miền Nam. D. giữa đất liền và biển.
 Câu 20. Cho bảng số liệu:
 MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG.Ở 
 NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Sản phẩm 2000 2005 2010 2014
Than sạch ( nghìn tấn ) 11 609,0 34 093,0 44 835,0 41 086,0
Dầu thô khai thác ( nghìn tấn ) 16 291,0 18 519,0 15 014,0 17 392,0
Khí tự nhiên ở dạng khí ( triệu m3 ) 1 596,0 6 440,0 9 402,0 10 210,0
Điện phát ra ( triệu kWh ) 26 683,0 52 078,0 91 722,0 141 250,0
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, sản phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất 
trong giai đoạn 2000 - 2014 là
 A. khí tự nhiên. B. dầu thô. C. điện D. than sạch. 
 Câu 21. Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiêp (năm 2007) trang 19 của Atlat Địa lí Việt 
Nam, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm đứng 
vào loại hàng đầu cả nước ?
 A. Gia Lai, Lâm Đồng. B. Gia Lai, Đắk Lắk
 C. Bình Phước, Gia Lai. D. Đắk Lắk, Bình Phước .
 Câu 22. Nước Việt Nam nằm ở
 A. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
 B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
 C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
 D. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
 Câu 23. Để nâng cao hiệu quả, việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông 
Hồng cần gắn liền với
 A. quá trình công nghiệp hóa.
 B. vùng đất phù sa ngoài đê được bồi tụ hàng năm.
 C. công nghiệp chế biến sau thu hoạch.
 D. vùng đông dân, sức tiêu thụ lớn.
 Câu 24. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở trung du và miền núi Bắc Bộ 
là:
 A. thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp
 B. thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật Trang 5/6 - Mã đề: 154
 Câu 31. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có
 A. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.
 B. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
 C. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.
 D. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
 Câu 32. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho
 A. sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao.
 B. sản xuất nông nghiệp ổn định.
 C. tăng thêm tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
 D. sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp.
 Câu 33. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông 
vận tải biển ?
 A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
 B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
 C. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
 D. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
 Câu 34. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ
 A. chịu tác động của các khối khí qua Biển Đông.
 B. nằm kề Biển Đông rộng lớn.
 C. ở trong khu vực gió mùa châu Á.
 D. nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu.
 Câu 35. Mục đích khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là 
 A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ
 B. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao
 C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ
 D. đẩy mạnh đầu tư vốn
 Câu 36. Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển
 A. cây công nghiệp hàng năm B. cây công nghiệp lâu năm
 C. cây lúa nước D. các loại cây rau đậu
 Câu 37. Ở nước ta, cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản trong một số năm 
qua có sự thay đổi theo hướng:
 A. Tỉ trọng khai thác và nuôi trồng không tăng.
 B. Giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
 C. Tỉ trọng khai thác giảm không đáng kể, tỉ trọng nuôi trồng tăng không đáng kể.
 D. Tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
 Câu 38. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
 A. nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất.
 B. có sự di dân từ thành thị về nông thôn.
 C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
 D. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị.
 Câu 39. Tạo điều kiện cho việc xuất khẩu các mặt hàng thủy sản chế biến có hiệu quả cao, 
đóng góp chủ yếu thuộc về:
 A. Nguồn lao động truyền thống, tay nghề cao.
 B. Lực lượng tàu thuyền đông đảo.
 C. Sự phong phú của các loài cá có giá trị kinh tế cao trong Biển Đông.
 D. Sự phát triển của dịch vụ hậu cần nghề cá.
 Câu 40. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu do
 A. nguồn lao động dồi dào. B. Cơ sở thức ăn được đảm bảo. Trang 7/6 - Mã đề: 154 Trang 2/6 - Mã đề: 188
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, 
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013
 ( Đơn vị: nghìn ha)
 Cây công nghiệp Cả nước Trung du và Tây Nguyên
 miền núi Bắc Bộ
 Cây công nghiệp lâu năm 2134,9 142,4 969,0
 Cà phê 641,2 15,5 573,4
 Chè 132,6 96,9 22,9
 Cao su 978,9 30,0 259,0
 Các cây khác 382,2 0 113,7
Để tính quy mô diện tính của từng vùng, nếu coi bán kính vòng tròn của Trung du và miền 
núi Bắc Bộ là 1 đơn vị bán kính, thì bán kính vòng tròn của Tây Nguyên và cả nước lần 
lượt là:
 A. 2,2 và 3,7 B. 2,6 và 3,9 C. 2,5 và 3,5. D. 2,1 và 3,2
 Câu 9. Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển
 A. các loại cây rau đậu B. cây công nghiệp lâu năm
 C. cây lúa nước D. cây công nghiệp hàng năm
 Câu 10. So với đồng bằng Sông Hồng về cơ cấu sử dụng đất, các loại đất ở đông bằng 
Sông Cửu Long có tỉ trọng trong cơ cấu lớn hơn ở đồng bằng sông Hồng là:
 A. đất nông nghiệp, đất ở B. đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng.
 C. đất chuyên dùng, đất ở D. đất nông nghiệp,đất lâm nghiệp 
Câu 11. Nước Việt Nam nằm ở
 A. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
 B. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
 C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
 D. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
 Câu 12. Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và 
thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ,vì kinh tế biển 
 A. gắn liền với vùng ven biển B. tác động tới nhiều khu vực kinh tế khác
 C. đa dạng về ngành D. mang lại hiệu quả kinh tế cao
 Câu 13. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là 
do ảnh hưởng của khối khí
 A. cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. cận chí tuyến bán cầu Nam.
 C. Bắc Ấn Độ Dương. D. lạnh phương Bắc.
 Câu 14. Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá nhanh không phải là sự phản ảnh điều gì sau 
đây ?
 A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất. B. Nhu cầu tiêu dùng.
 C. Việc đáp ứng yêu cấu xuất khẩu. D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.
 Câu 15. Việc làm thủy lợi ở Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do
 A. đất tơi xốp, tầng phân hóa sâu B. sự phân mùa của khí hậu
 C. số giờ nắng nhiều. D. độ dốc lớn
 Câu 16. Mục đích khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là 
 A. đẩy mạnh đầu tư vốn
 B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ
 C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ
 D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao

File đính kèm:

  • docbo_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_dia_li_lan_2_truong.doc
  • docxĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017.docx