Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 8

Chủ đề: Trường từ vựng

Câu 1) Thế nào là trường từ vựng?

Đáp án: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

Câu 2) Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý những gì?

Đáp án:

- Tuỳ theo ý nghĩa khái quát mà một trường từ vựng có thể bao hàm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

Ví dụ: Trường từ vựng tay bao gồm các trường nhỏ hơn.

+ Bộ phận của tay: Cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...

+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...

+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...

- Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau.

Ví dụ:

+ Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay... (danh từ)

+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm... (động từ)

+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...( tính từ)

docx 9 trang minhvy 29/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 8

Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 8
 Câu hỏi ôn tập môn Ngữ Văn lớp 8
 CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Chủ đề: Trường từ vựng
Câu 1) Thế nào là trường từ vựng?
Đáp án: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2) Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý những gì?
Đáp án:
- Tuỳ theo ý nghĩa khái quát mà một trường từ vựng có thể bao hàm nhiều 
trường từ vựng nhỏ hơn.
Ví dụ: Trường từ vựng tay bao gồm các trường nhỏ hơn.
 + Bộ phận của tay: Cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...
 + Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...
 + Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...
- Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc nhiều từ loại 
khác nhau.
Ví dụ:
 + Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay... (danh 
từ)
 + Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm... (động từ)
 + Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...( tính từ)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ví dụ.
Trường mùi vị : Chua, cay, đắng, chua ngọt...
Trường âm thanh: chua, êm dịu, ngọt, chối tai...
Chủ đề: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Câu 3) Hãy nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
Đáp án:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
 Ví dụ: Móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, thập thò...
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 
 Ví dụ: Hu hu, ư ử, róc rách, sột soạt, tí tách... - Ở câu thơ này do phép chuyển nghĩa ẩn dụ, nên từ nghe thuộc trường từ vựng 
khứu giác.
Chủ đề: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Câu 3:
Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá trị gợi cảm của 
mỗi từ.
 Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút
 Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời
 Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười
 Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi!
 Người rực rỡ một mặt trời cách mạng
 Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng
 Đêm tàn bay chập choạng dưới chân Người
 ( Tố Hữu)
 Đáp án
- Từ tượng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ.
-> Các từ tượng hình trên được đặt trong ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành 
động làm cho sự vật hành động trở nên cụ thể hơn, tác động vào nhận thức của 
con người mạnh mẽ hơn. 
Chủ đề: Từ ngữ địa phương:
Câu 4: Tìm từ toàn dân tương ứng với những từ địa phương được in đậm trong 
câu sau:
 Chị em du như bù nước lã.
Đáp án:
- Du -> dâu.
- Bù -> bầu.
Chủ đề: Trợ từ
Câu 5:
Tìm trợ từ trong các câu sau:
 a. Những là rày ước mai ao.
 b. Cái bạn này hay thật.
 c. Mà bạn cứ nói mãi điều mà tôi không thích làm gì vậy.
 d. Đích thị là Lan được điểm 10.
 e. Có thế tôi mới tin mọi người.
 Đáp án Tình bạn phải chân thành, tôn trọng nhau, hết lòng yêu thương, giúp đỡ nhau 
cùng tiến bộ. Lúc vui, lúc buồn, khi thành đạt, khi khó khăn, bạn bè phải san sẻ 
cùng nhau. Có bạn chí thiết, có bạn tri âm, tri kỉ Nhân dân ta có nhiều câu tục 
ngữ rất hay nói về tình bạn như: “giàu vì bạn, sang vì vợ” hay “Học thầy không 
tày học bạn”, nhà thơ Nguyễn Khuyến có bài “bạn đến chơi nhà” được nhiều 
người yêu thích. Trong đời người, hầu như ai cũng có bạn. Bạn học thời tuổi 
thơ, thời cắp sách là trong sáng nhất, hồn nhiên nhất. Thật vậy, tình bạn là một 
trong những tình cảm cao đẹp của chúng ta.
Chủ đề: Câu ghép:
Câu 5. Viết đoạn văn khoảng 4-5 câu nêu cảm nhận của em về cuộc đời của lão 
Hạc, trong đó có dùng câu ghép.
Đoạn văn tham khảo:
Cuộc đời của lão Hạc đầy nước mắt, nhiều đau khổ và bất hạnh. Khi còn sống 
thì lão sống âm thầm, nghèo đói, cô đơn và đến khi lão chết thì lão quằn 
quại, đau đớn vô cùng đáng thương. Tuy thế, lão Hạc lại có bao phẩm chất tốt 
đẹp như hiền lành, chất phác, nhân hậu, trong sạch và tự trọng... Lão Hạc là một 
điển hình về người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ được Nam Cao miêu tả 
chân thực, với bao trân trọng, xót thương, thấm đượm một tinh thần nhân đạo 
thống thiết.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Chủ đề: Văn nghị luận
Câu 1: Cho đề bài: "Trang phục và văn hóa"
Một số bạn đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không 
phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hóa của dân tộc và hoàn 
cảnh của gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn 
đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn.
Lập dàn bài
a. Mở bài: Giới thiệu tầm quan trọng và ý nghĩa của trang phục đối với nền văn 
hóa của mõi quốc gia, thể hiện tính cách của mỗi người.
b. Thân bài: Trang phục là gì? Trang phục là những vật dụng che chắn, sưởi ấm 
cho cỏ thể, là những bộ trang phục bao gồm: quần áo, dày dép, mũ nón.... Văn 
hóa là gì? Văn hóa là phong tục , tập quán của từng vùng, là tính cách, phẩm 
chất của con người, là cách cư xử của một người với mọi ngưới xung quanh.
Từ ý nghĩa của trang phục nên ta suy ra được ý nghĩa của trang phục trong thực 
tế nhà trường và ngoài xã hội. c. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề trên. Rút ra bài học cho bản thân.
Câu 3: Văn học và tinh thương.
Lập dàn ý
a. Mở bài: Văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những ai biét yêu thương người 
khác đồng thời luôn phê phán những ai thờ ơ trước khó khăn hoạn nạn của 
người khác. (Hơn thế nữa văn học còn phản ánh tình yêu cuộc sống, yêu muôn 
vật, muôn loài...)
b. Thân bài: Giải thích.
- Văn học là văn chương nói chung và là những thể loại cụ thể nói riêng.
- Trong văn chương luôn thể hiện tinh yêu thương con người. (Dẫn chứng). 
Đồng thời văn chương luôn phê phán những ai thờ ơ trước nỗi đau của người 
khác.(Dẫn chứng).
- Khẳng định văn chương luôn ca ngợi tình thương.
c. Kết bài:
- Giá trị của văn chương.
- Bài học của bản thân.
Chủ đề: Văn thuyết minh.
Đề văn: Hãy giới thiệu trường của em.
 * Gợi ý: 
 Trường THCS Phước Mỹ Trung tiền thân là Trường PTCS Ba Vát được 
thành lập năm 1975 và đến năm 1986 nhập vào trường cấp II-III Ba Vát. Đến 
năm học 1999-2000, nhà trường tách thành Trường THCS Phước Mỹ Trung . 
Trong 14 năm qua, kể từ khi tách trường, Trường THCS Phước Mỹ Trung đã 
từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng của trường so với các trường 
trong Huyện Mỏ Cày . Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ GV tương đối 
đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có GV tham gia 
Hội thi GV giỏi cấp Tỉnh, Cấp Huyện đạt thành tích cao.
Đặc biệt, trong nhiều năm qua, nhà trường đều có HS đạt giải HS giỏi giải toán 
bằng máy tính cấp khu vực; tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THCS luôn đạt từ 98-100%; tỷ lệ 
đỗ vào các trường THPT đạt từ 75-80%; chất lượng giáo dục đại trà ổn định và 
giữ vững từ 95% trở lên. Đặc biệt, trong nhiều năm qua, nhà trường đều có HS 
đạt giải HS giỏi giải toán bằng máy tính cấp khu vực; tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THCS 
luôn đạt từ 98-100%; tỷ lệ đỗ vào các trường THPT đạt từ 75-80%; chất lượng 
giáo dục đại trà ổn định và giữ vững từ 95% trở lên. 
Đề số 2: Thuyết minh về một loài động vật có ích đối với con người (chó, mèo, 
thỏ, gà...)
* Dàn ý thuyết minh về chó : Màu xanh mênh mông của những đồng lúa, cánh cò trắng rập rờn điểm tô, và 
con trâu hiền lành gặm cỏ ven đê là hình ảnh thân thuộc đáng yêu của quê 
hương. Câu hát: “ai bảo chăn trâu là khổ.” của chú bé vắt vẻo ngồi trên lưng 
trâu, và tiếng sáo mục đồng mãi mãi là hồn quê non nước.
 ...........................................................................

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_on_tap_mon_ngu_van_lop_8.docx