Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Hiền

A/ PHẦN VĂN BẢN:

I Văn bản nhật dụng:

1. Khái niệm văn bản nhật dụng

- Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ kiểu văn bản.

- Văn bản nhật dụng đề cập chức năng, đề tài & tính cập nhật của nội dung văn bản.

- cập nhật có nghĩa là kịp thờiđáp ứng yêu cầu của cuộc sống

- Những vấn đề gần gũi, bức xúc.

- Văn bản nhật dụng có giá trị văn chương.

2. Nội dung các văn bản nhật dụng:

=> Thuộc các bài ca dao, nắm nội dung, nghệ thuật, chi tiết hình ảnh độc đáo của các bài ca dao. chủ đề của các bài ca dao

III. Văn bản thơ trung đại Việt Nam:

doc 6 trang minhvy 25/07/2024 610
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Hiền

Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Hiền
 PHÒNG GD & ĐT CAM LÂM NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ I/2019 – 2020
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HIỀN Môn Ngữ văn 7
A/ PHẦN VĂN BẢN:
I Văn bản nhật dụng:
1. Khái niệm văn bản nhật dụng
- Khái niệm văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại cũng không chỉ kiểu văn bản.
- Văn bản nhật dụng đề cập chức năng, đề tài & tính cập nhật của nội dung văn bản.
- cập nhật có nghĩa là kịp thờiđáp ứng yêu cầu của cuộc sống
- Những vấn đề gần gũi, bức xúc.
- Văn bản nhật dụng có giá trị văn chương.
 2. Nội dung các văn bản nhật dụng:
STT Tên văn bản Tác giả Nội dung Nghệ thuật
01 Cổng trường mở ra Lí Lan Tâm trạng người mẹ trong Giọng điệu tâm tình, nhỏ 
 đêm trước ngày khai trường nhẹ, sâu lắng
 của con. Qua đó ta hiểu 
 them tấm long yêu thương 
 của người mẹ, vai trò của 
 nhà trường đối với cuộc 
 sống mỗi người
02 Mẹ tôi A-mi-xi Qua bức thư người cha gủi - Sáng tạo nên hoàn cảnh 
 cho con trai, tác giả muốn xảy ra chuyện: En-ri-cô 
 nhắn gửi tới người đọc rằng mắc lỗi với mẹ
 tình yêu thương, kính trọng - Lồng câu chuyện trong 
 cha mẹ là tình cảm thiêng bức thư
 liêng. - Biểu cảm trực tiếp
03 Cuộc chia tay của Khánh Hoài Chuyện kể về cuộc chia tay - Xây dựng tình huống 
 những con búp bê đầy cảm động của hai an tâm lí
 hem Thành và Thuỷ - Lựa chon ngôi kể thứ 
 nhất
 - Khắc hoạ hình tượng 
 nhân vật trẻ em.
  Nêu tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, chủ đề văn bản, giá trị nội dung, nghệ thuật, vấn đề 
 bức xúc cấp thiết mà tác phẩm đề cập.
II. Văn bản ca dao:
1. Khái niệm ca dao – dân ca:là những khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết 
hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm con người. Hiện nay người ta có phân biệt hai khái niệm dân 
ca và ca dao. Dân ca là những sáng tác kết hợp nhạc và lời. Ca dao là lời của dân ca.
 2. Nội dung các chủ đề ca dao:
STT Tên văn bản Nội dung Nghệ thuật
01 Những câu hát về tình - Công lao to lớn của cha mẹ và trách - Sử dụng các hình ảnh so 
 cảm gia đình (Bài 1, 4) nhiệm của người làm con. sánh, ẩn dụ quen thuộc.
 - Tình anh em ruột thịt - Giọng điệu ngọt ngào mà 
 trang nghiêm.
 - Thể thơ lục bát
02 - Những câu hát về Sử dụng những câu hỏi, câu đối đáp, - Sử dụng những câu hỏi, 
 tình yêu quê hương, lời mời, lời nhắn gửi về các tên núi, tên câu đối đáp, lời mời, lời 
 đất nước con sông, tên vùng đất với những nét đặc nhắn gửi ...
 người(Bài 1, 4) sắc về cảnh trí, lịch sử, văn hoá để thể - Giọng điệu tha thiết, tự tâm trạng nhớ nước - Nghệ thuật đối 
 thương nhà, nỗi buồn trong tả cảnh, tả tình.
 thầm lặng cô đơn của 
 tg.
=> Thuộc thơ, nắm được tác giả tác phẩm, thể thơ, nội dung nghệ thuật, chi tiết độc đáo của bài thơ, 
chủ đề của bài thơ
IV. Văn bản thơ Đường:
 1. Nội dung các bài thơ:
STT Tên văn bản Tác giả Nội dung Nghệ thuật
01 Cảm nghĩ trong đêm Lí Bạch Bài thơ thể hiện thấm thía tình quê - Ngôn ngữ giản dị 
 thanh tĩnh hương của một người sống xa nhà mà tinh luyện
 trong đêm trăng thanh tĩnh
02 Ngẫu nhiên viết nhân Hạ Tri Bài thơ thể hiện tình quê hương thắm - Tạo tình huống
 buổi mới về quê Chương thiết của một người sống xa quê lâu - Giọng thơ hóm 
 ngày, trong khoảnh khắc vừa đặt chân hỉnh
 trở về quê cũ.
=> Thuộc thơ, nêu được tác giả tác phẩm, thể thơ, nội dung nghệ thuật, chi tiết độc đáo của bài thơ, chủ 
đề của bài thơ
V. Văn bản thơ hiện đại Việt Nam:
 1. Nội dung các bài thơ:
STT Tên văn bản Tác giả Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
01 Cảnh khuya Hồ Chí Minh - Cảnh núi rừng Việt - Viết theo thể thơ Bài thơ thể hiện 
 Bắc trong đêm trăng rất thất ngôn tứ tuyệt đặc điểm nổi 
 sống động có âm thanh, Đường Luật bật của thơ Hồ 
 đường nét. Hình ảnh - Hình ảnh thơ Chí Minh: sự 
 con người thì tinh tế lung linh, kỳ ảo. gắn bó hoà hợp 
 nhạy cảm, canh cánh - Sử dụng các giữa thiên nhiên 
 nỗi niềm lo cho nước phép tu từ: so và con người.
 cho cách mạng. sánh, điệp ngữ.
02 Rằm tháng Hồ Chí Minh Cảnh bầu trời, dòng - Sử dụng điệp từ - Bài thơ toát 
 giêng sông hiện lên lồng có hiệu quả. lên vẻ đẹp tâm 
 lộng, sáng tỏ, tràn ngập - Lựa chọn từ ngữ hồn nhà thơ – 
 ánh trăng đêm rằm gợi hình, biểu chiến sĩ trước 
 tháng tháng giêng. cảm. vẻ đẹp thiên 
 nhiên Việt Bắc.
03 Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh Âm thanh tiếng gà trưa - Sử dụng hiệu - Những kỉ 
 đã gợi nhớ về những kỉ quả điệp ngữ. niệm tràn ngập 
 niệm tuổi thơ, về hình - Sử dụng thể thơ yêu thương tình 
 ảnh người bà tần tảo năm chữ phù hợp bà đã tiếp thêm 
 giàu đức hi sinh. với việc vừa bộc sức mạnh cho 
 lộ cảm xúc vừa kể người lính trẻ 
 chuyện. trên đường 
 hành quân.
=> Thuộc thơ, nêu tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ, thể thơ, bố cục ,giá trị nội dung , nghệ thuật, 
hình ảnh thơ đặc sắc, ý nghĩa nhan đề bài thơ, chủ đề bài thơ.
VI. Văn bản tuỳ bút:
1. Nội dung các bàì:
STT Tên văn bản Tác giả Nội dung Nghệ thuật 1. Khái niệm từ trái nghĩa: từ có nghĩa trái ngược nhau
2. Cách sử dụng từ trái nghĩa: dùng trong các thể đối để tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng 
mạnh làm lời nói sinh động.
VIII. Từ đồng âm:
1. Khái niệm từ đồng âm: có âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau
2. Cách sử dụng từ đồng âm: chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai, hiểu nghĩa nước đôi.
IX. Thành ngữ:
1. Khái niệm thành ngữ: cụm từ có cấu tạo cố định, diễn đạt một ý trọn vẹn.
2. Cách sử dụng thành ngữ:
- Thành ngữ có thể làm CN, VN, phụ ngữ trong các cụm từ...
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tình hình tượng, biểu cảm cao.
X. Điệp ngữ:
1. Khái niệm điệp ngữ và tác dụng của nó: lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh ý, gây cảm xúc
2. Các dạng điệp ngữ: cách quãng, nối tiếp, chuyển tiếp (vòng)
XI. Chơi chữ:
1. Khái niệm chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm về nghĩa để tạo sắc thái hài hước, dí dỏm... làm 
câu văn hấp dẫn, thú vị.
2. Các lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm; dùng lối nói trại âm; dùng cách điệp âm; dùng lối nói 
lái; dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
XII. Các chuẩn mực sử dụng từ: đúng âm, đúng chính tả; đúng nghĩa; đúng ngữ pháp; đúng sắc 
thái biểu cảm, hợp phong cách; không lạm dụng từ địa phương và từ HV.
=> Nắm khái niệm, đặc điểm, thực hành nhận biết, vận dụng cho VD, xem lại bài tập ở từng 
bài.
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN:
I.Những vấn đề chung về tạo lập văn bản: Liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản
* Yêu cầu :
- Hiểu thế nào là liên kết, mạch lạc, bố cục và vai trò của chúng trong văn bản.
- Biết các bước tạo lập một văn bản: định hướng, lập đề cương, viết, đọc lại và sửa chữa.
- Vận dụng các kiến thức : Liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản để tạo lập văn bản.
II. Kiểu văn bản : Văn biểu cảm
1. Đặc điểm văn biểu cảm: 
- Bày tỏ tình cảm, cảm xúc, thái độ, sự đánh giá về sự vật, sự việc, con người...
- Tình cảm trong văn biểu cảm phải là tình cảm cao đẹp, trong sáng...
- Cách biểu cảm: trực tiếp hoặc gián tiếp
2. Các bước làm bài văn biểu cảm:
- Tìm hiểu đề, tìm ý
- Lập dàn ý
- Viết bài
- Đọc và sửa bài
3. Bố cục bài văn biểu cảm:
a. Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm
b. Thân bài: trình bày những tình cảm, cảm xúc, nhận xét về đối tượng
c. Kết bài: Đánh gía chung về đối tượng biểu cảm
III. Luyện tập:
1. Biết trình bày cảm nghĩ về một người (người thân, người bạn, thầy cô), con vật, đồ vật, cây 
cối, ngôi trường, sự việc (làm một việc tốt, được nhận quà, gặp lại bạn, gặp lại thầy cô....)
2. Phát biểu cảm nghĩ về tình thân, tình bạn, tình thầy trò
3. Phát biểu được cảm nghĩ của mình về một tác phẩm, nhân vật trong tác phẩm văn học đã học.
=> Nắm phương pháp làm bài, dàn ý khái quát, biết vận dụng vào nhận biết và thực hành viết 
văn.
- Xem lại các đề trong các tiết bài viết ở SGK và phần thi HKI

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2019_2020_tru.doc