Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 đến 15

I.TRUYỆN KÍ VIỆT NAM:

1.Các văn bản :Tôi đi học ; Trong lòng mẹ ; Tức nước vỡ bờ ; Lão Hạc .

2.Yêu cầu :

a) Tác giả , Thể loại , Phương thức biểu đạt , Nghệ thuật và nội dung chính .

b) Chú ý phân tích :

+Tôi đi học:Tâm trạng của “Tôi” theo trình tự thời gian . Tác dụng của hình ảnh so sánh .

+Trong lòng mẹ:Hiểu gì về nhân vật bà cô ; Tình yêu thương mẹ của bé Hồng ? Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng .

+Tức nước vỡ bờ:Tính cách nhân vật Cai lệ ; Phẩm chất của chị Dậu ?

+Lão Hạc: Diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán cậu Vàng ? Nguyên nhân ý nghĩa cái chết Lão Hạc ? Thái độ , tình cảm của nhân vật “Tôi” đối với Lão Hạc ?

II. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI:

doc 12 trang minhvy 29/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 đến 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 đến 15

Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 1 đến 15
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 – HỌC KÌ I (TUẦN I – 15) 
A.PHẦN VĂN BẢN:
I.TRUYỆN KÍ VIỆT NAM:
1.Các văn bản :Tôi đi học ; Trong lòng mẹ ; Tức nước vỡ bờ ; Lão Hạc .
2.Yêu cầu :
a) Tác giả , Thể loại , Phương thức biểu đạt , Nghệ thuật và nội dung chính .
b) Chú ý phân tích :
+Tôi đi học:Tâm trạng của “Tôi” theo trình tự thời gian . Tác dụng của hình ảnh so 
sánh .
+Trong lòng mẹ:Hiểu gì về nhân vật bà cô ; Tình yêu thương mẹ của bé Hồng ? 
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng .
+Tức nước vỡ bờ:Tính cách nhân vật Cai lệ ; Phẩm chất của chị Dậu ?
+Lão Hạc: Diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung quanh việc bán cậu Vàng ? Nguyên 
nhân ý nghĩa cái chết Lão Hạc ? Thái độ , tình cảm của nhân vật “Tôi” đối với Lão Hạc 
?
II. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI:
1.Các văn bản : Cô bé bán diêm ; Chiếc lá cuối cùng .
2.Yêu cầu:
 a) Tác giả , Thể loại , Phương thức biểu đạt , Nghệ thuật và nội dung chính .
b) Chú ý phân tích :
+Cô bé bán diêm:Hình ảnh em bé trong đêm giao thừa ? Thực tế và mộng tưởng ; Một 
cảnh thương tâm ; Thông điệp của tác giả ?
+Chiếc lá cuối cùng:Kiệt tác của Bơ-men ? Tình thương yêu của Xiu ? Diễn biến tâm 
trạng của Giôn – Xi ? Thông điệp của tác giả ? 
III.THƠ TRỮ TÌNH ĐẦU THẾ KỈ XX:
1.Các bài thơ :Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác .
 2.Yêu cầu:
a)Tác giả ; Hoàn cảnh sáng tác ; Thể thơ ?
b) Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật .
B. PHẦN TIẾNG VIỆT:
1.Từ vựng:
a) Trường từ vựng .
b) Từ tượng hình , từ tượng thanh .
c) Trợ từ và thán từ .
d)Tình thái từ .
2.Biện pháp tu từ:
a)Nói quá . 
b) Nói giảm , nói tránh .
3.Ngữ pháp:Câu ghép (Đặc điểm,cách nối, quan hệ ý nghĩa giữa các vế ).
 *Lưu ý : Xem lại tất cả các bài tập ở SGK .
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN:
1.Lí thuyết:
a)Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm :
 *Lưu ý : Yếu tố tự sự vẫn là cốt lõi , yếu tố miêu tả và biểu cảm chỉ giúp cho kể 
chuyện thêm sinh động và sâu sắc hơn .
 1 -Lần 2:Diêm cháy sáng rực lên , bàn ăn đã dọn , khăn trắng tinh . Bát đĩa quý giá có 
ngỗng quay , diêm tắt bức tường dày đặc và lạnh lẽo .
 - Lần 3:Hiện ra cây thông Nô en , hàng ngàn ngọn nến sáng rực , lấp lánh , diêm tắt 
biến thành ngôi sao trên trời , nhớ đến lời bà nói , nghĩ đến cái chết .
 - Lần 4: Aùnh sáng xanh toả ra , bà cô bé đang mỉm cười , cô bé sung sướng trò 
chuyện .Diêm tắt, ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt của cô bé cũng biến mất .
 - Lần 5:Cô bé quẹt tất cả những que diêm còn lại .Diêm nối sáng , bà nắm tay cô bé 
bay về trời .
+Cảm xúc , biểu cảm : Tình cảm của em khi chứng kiến tất cả các cảnh trên ( Vui mừng 
khi nhìn thấy nét mặt sung sướng của cô bé . Ngậm ngùi , đau buồn khi nhìn thấy cô bé 
thẫn thờ . Thương cảm khi thấy mình không thể làm gì cho cô bé . Giận mọi người quá 
thờ ơ , lạnh lùng . Ước mơ có được phép màu để đem lại hạnh phúc cho cô bé )
III.Kết bài : 
-Sáng hôm sau , nhìn thấy cô bé chết nhưng đôi má hồng , đôi môi đang mỉm cười .
-Cảm nghĩ ( buồn , thương cảm cho những số phận nghèo khổ ) , mong ước cô bé cũng 
như những cảnh đời khác trong cuộc sống được hạnh phúc .
 Đề 2:Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ buồn .
 Gợi ý :
Mở bài :-Dẫn dắt vào sự việc sẽ kể .
 -Giới thiệu sự việc sai trái .
Thân bài
 a.Giới thiệu sự việc ,nhân vật ,hoàn cảnh xảy ra câu chuyện .
 b.Diễn biến sự việc chính :
 -Lúc đầu -Diễn biến -Hậu quả .
 c.Tâm trạng ,suy nghĩ của em sau khi mắc lỗi .
Kết bài :-Rút ra bài học cho bản thân 
 -Suy ngẫm về hiện tại ,tương lai .
Đề3: Thuyết minh về kính đeo mắt .
I.Xác định yêu cầu :
 - Thể loại: Văn thuyết minh .
 - Nội dung :Giới thiệu về kính đeo mắt .
II.Gợi ý:
1.Mở bài:Nêu một định nghĩa về kính đeo mắt . (Kính đeo mắt là một vật dụng quen 
thuộc , hữu ích và rất cần thiết trong đời sống con người , đối với mọi giới, mọi lứa tuổi 
)
2.Thân bài : Lần lượt thuyết minh về cấu tạo , công dụng  của kính đeo mắt .
a)Giới thiệu về cấu tạo và hình dáng của kính đeo mắt :
*Kính đeo mắt gồm hai bộ phận chính :
 +Tròng kính:
-Hình dáng: Đa dạng , phổ biến nhất là hình ovan , tròn , chữ nhật .
-Chất liệu: Làm bằng thuỷ tinh , nhựa cao cấp ,
-Màu sắc : Trắng trong suốt hoặc nhựa màu ( gam màu tối đen , xám , nâu ￿ giúp ngăn 
tia tử ngoại vào mắt )
+Gọng kính:
 3 II. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI:
1.Các văn bản : Cô bé bán diêm ; Chiếc lá cuối cùng .
2.Yêu cầu:
 a) Tác giả , Thể loại , Phương thức biểu đạt , Nghệ thuật và nội dung chính .
b) Chú ý phân tích :
+Cô bé bán diêm:Hình ảnh em bé trong đêm giao thừa ? Thực tế và mộng tưởng ; Một 
cảnh thương tâm ; Thông điệp của tác giả ?
+Chiếc lá cuối cùng:Kiệt tác của Bơ-men ? Tình thương yêu của Xiu ? Diễn biến tâm 
trạng của Giôn – Xi ? Thông điệp của tác giả ? 
III.THƠ TRỮ TÌNH ĐẦU THẾ KỈ XX:
1.Các bài thơ :-Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác –Đập đá ở Côn Lôn .
 2.Yêu cầu:
a)Tác giả ; Hoàn cảnh sáng tác ; Thể thơ ?
b) Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật .
B. PHẦN TIẾNG VIỆT:
1.Từ vựng:
a) Trường từ vựng .
b) Từ tượng hình , từ tượng thanh .
c) Trợ từ và thán từ .
d)Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ..
2.Biện pháp tu từ:
a)Nói quá . 
b) Nói giảm , nói tránh .
3.Ngữ pháp:Câu ghép (Đặc điểm,cách nối, quan hệ ý nghĩa giữa các vế ).
 *Lưu ý : Xem lại tất cả các bài tập ở SGK .
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN:
1.Lí thuyết:
a)Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm :
 *Lưu ý : Yếu tố tự sự vẫn là cốt lõi , yếu tố miêu tả và biểu cảm chỉ giúp cho kể 
chuyện thêm sinh động và sâu sắc hơn .
*Dàn ý : Gồm 3 phần .
 -Mở bài: Giới thiệu sự việc , nhân vật, tình huống .
-Thân bài :+Kể diễn biến câu chuyện theo trình tự .
 +Kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
 -Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ .
b) Văn thuyết minh:
*Lưu ý:+Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh ? Tri thức trong văn bản thuyết minh ? 
 +Phương pháp thuyết minh ?
*Dàn ý : Gồm 3 phần .
-Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh ?
-Thân bài:Trình bày đặc điểm , cấu tạo , lợi ích , của đối tượng thuyết minh .
-Kết bài : Bày tỏ thái độ đối với đối tượng .
 5 1.Mở bài:Nêu một định nghĩa về kính đeo mắt . (Kính đeo mắt là một vật dụng quen 
thuộc , hữu ích và rất cần thiết trong đời sống con người , đối với mọi giới, mọi lứa tuổi 
)
2.Thân bài : Lần lượt thuyết minh về cấu tạo , công dụng  của kính đeo mắt .
a)Giới thiệu về cấu tạo và hình dáng của kính đeo mắt :
*Kính đeo mắt gồm hai bộ phận chính :
 +Tròng kính:
-Hình dáng: Đa dạng , phổ biến nhất là hình ovan , tròn , chữ nhật .
-Chất liệu: Làm bằng thuỷ tinh , nhựa cao cấp ,
-Màu sắc : Trắng trong suốt hoặc nhựa màu ( gam màu tối đen , xám , nâu ￿ giúp ngăn 
tia tử ngoại vào mắt )
+Gọng kính:
-Làm từ những thanh kim loại , có khi được bọc nhựa , mạ vàng , sơn nhiều màu ￿ 
tăng vẻ thẩm mỹ.
-Gọng có móc để người đeo móc vào tai , tránh rơi kính .
*Giữa hai tròng kính còn có giá ( chốt ) đỡ , giúp kính bám vào sóng mũi một cách chắc 
chắn , kímh được giữ trong hộp , vỏ da để tránh trầy xước 
b)Các loại kính và công dụng :
*Kính đeo để chữa các bệnh về mắt :
-Kính cận:Tròng kính là một thấu kính phân kì .
-Kính viễn:Tròng kính là một thấu kính hội tụ .
-Kính loạn:
 ￿ Ba loại kính trên giúp nhìn rõ vật , bảo vệ mắt đối với những người có bệnh về mắt .
 *Kính mát:
-Loại này được sử dụng rộng rãi cho mọi người , mọi lứa tuổi .
-Giúp ngăn bụi vào mắt , chống tia tử ngoại có hại cho mắt , có khi được sử dụng như 
một vật trang sức , làm đẹp cho khuôn mặt .
-Hình dáng , màu sắc đa dạng phù hợp với sở thích từng người .
c)Cách sử dụng và bảo quản kính : 
-Đeo kính khi ra đường , đọc sách báo ( người già , người có bệnh về mắt )
-Người có bệnh về mắt phải chọn kính đeo phù hợp .
-Bảo quản kính trong vỏ bọc , không để ngửa kính để tránh trầy xước , lau chùi mắt 
kính để tránh bụi .
3.Kết bài :Suy nghĩ , tình cảm về kính đeo mắt .
 7 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHIÊÏM NGỮ VĂN 8 THI HỌC KỲ I –
NĂM HỌC 07-08
Câu 1:Tôi đi học của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào ? 
 a.Bút ký .
 b.Tuỳ bút .
 c. Tiểu thuyết .
 d.Truyện ngắn trữ tình .
Câu 2:Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của cụm từ “thấm đẫm chất trữ tình “trong 
câu văn “Nhịp điệu và giọng văn của Nguyên Hồng ở đoạn trích “ Trong lòng mẹ 
“thấm đẫm chất trữ tình ?
 a.Chứa đựng nhiều cảm xúc của tác giả .
 b.Khơi gợi cảm xúc ở người đọc .
 c.Chứa đựng nhiều thông tin .
 d.Chứa đựng nhiều triết lý sâu sắc của tác giả .
Câu 3:Các từ in đậm trong câu văn sau thuộc trường từ vựng nào ?
 “Vì tôi biết rõû ,nhắc đến mẹ tô,i cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những 
hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồngø rẫy mẹ tôi,một người đàn bà đã bị cái tội là goá 
chồng ,nợ nầng cùng túng quá ,phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực .” 
 a.Cảm xúc của con người .
 b.Suy nghĩ của con người .
 c Thái đôï của con người .
 d.Hoạt đọng của con người .
Câu 4: Tâm lý ,tính cách của chị Dậu được miêu tả như thế nào ở các tời điểm khác 
nhau trong đoạn trích ? 
 a.Có sự đối lập ,mâu thuẫn với nhau .
 b. Có sự nhất quán với nhau .
 c.Vẫn là người phụ nữ nhẫn nhục chịu đựng từ đầu đến cuối .
 d.Cả a,b,c đều sai .
Câu 5:Câu văn “ Kiếp con chó là kiếp khổ thì ta hoá kiếp cho nó để nó làm kiếp người 
,may ra có sung sướng hơn một chút kiếp người như kiếp tôi chẳng hạn! “biểu hiện 
điều gì ?
 a.Sự chua chát của lão Hạc khi nói về thân phận của mình .
 b.Sự tự an ủi của lão Hạc đối với bản thân mình .
 c.Sự thương tiếc của lão Hạc đối với cậu Vàng .
Câu 6:Tác phẩm Lão Hạc có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào ?
 a.Tự sự , miêu tả và biểu cảm .
 b.Tự sự , biểu cảm và nghị luận .
 c.Miêu tả , biểu cảm và nghị luận .
 d.Tự sự , miêu tả và nghị luận .
Câu 7:Có các phương tiện nào để liên kết đoạn văn trong văn bản ?
 aDùng từ nối và đoạn văn .
 b.Dùng câu nối và đoạn văn .
 c.Dùng từ nối và câu nối .
 d.Dùng lí lẽ và dẫn chứng .
 9 a.Là những cảm xúc của người viết .
 b.Là diễn biến nội tâm của các nhân vật .
 c.Chủ yếu vẫn là các sự việc chính .
 d.Là những suy nghĩ của các nhân vật .
Câu 16:Trong các câu sau , câu nào sử dụng phép nói quá ?
 a.Chẳng tham nhà ngói ba toà – Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành .
 b.Làm trai cho đáng nên trai – Khom lưng , uốn gối gánh hai hạt vừng .
 c.Hỡi cô tát nước bên đàng – Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi .
 d.Miệng cười như thể hoa ngâu – Cái khăn đội đầu như thể hoa sen .
Câu 17:Trong các câu sau , câu nào không sử dụng phép nói quá ?
 a.Đồn rằng bác mẹ anh hiền – Cắn hạt cơm không vỡ , cắn đồng tiền vỡ tư .
 b.Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn . 
 c.Người ta là hoa của đất .
 d.Cưới nàng anh toan dẫn voi – Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn .
Câu 18:Cho hai câu đơn :Mẹ đi làm . Em đi học . Trong các câu ghép được tạo thành 
sau đây , câu nào không hợp lí về mặt ý nghĩa ?
 a.Mẹ đi làm còn em đi học . 
 $b.Mẹ đi làm nhưng em đi học . 
 c.Mẹ đi làm , em đi học . 
 d.Mẹ đi làm và em đi học . 
Câu 19:Nhận định nào nói đúng mục đích của văn bản thuyết minh ?
 a.Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa hề biết đến để hiểu 
biết và từ đó có thái độ , hành động đúng đắn .
 b.Đem lại cho con người những tri thức chính xác , khách quan về sự vật , hiện 
tượng để có thái độ , hành động đúng đắn .
 c.Đem lại cho con người những tri thức mới lại để con người phát hiện ra cái hay 
cái đẹp của những tri thức đó .
 d.Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và 
bộc lộ suy nghĩ , cảm xúc về chúng .
Câu 20:Ý nào nói đúng nhất về hình ảnh người tù cách mạng được Phan Châu Trinh 
khắc hoạ trong bốn câu thơ đầu ?
 a. Có tư thế ngạo nghễ , lẫm liệt .
 b.Chỉ gặp toàn khó khăn , trắc trở .
 c.Có sức khoẻ vô địch .
 d.Có tiếng tăm vang dội khắp nơi .
Câu 21:Theo Phan Châu Trinh những kẻ đập đá “ làm cho lở núi non “ được nói đến ở 
những câu thơ đầu là những con người như thế nào ?
 a.Là những con người tầm thường , nhỏ bé .
 b.Là những người lao động khổ sai .
 c.Là những kẻ gánh trên vai vận mệnh của núi sông .
 d.Là những người có hoài bão lớn nhưng đều thất bại .
 11

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_tuan_1_den_15.doc