Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Kim Oanh
(tỉ lệ thuận, công suất, cường độ dòng điện, thực hiện công, hiệu điện thế, tỉ lệ nghịch, điện năng, điện trở, nhỏ, ghi sẵn, vòng màu, nhiệt năng, cơ năng, quang năng, chiều dài)
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với (1).....................................đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với (2)........................... của dây.
Câu 2: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết (3).................................. định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Câu 3: Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng (4)....................... chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Câu 4: Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước (5)................. và có trị số được (6)..................... hoặc được xác định theo các (7).........................
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Kim Oanh
PHÒNG GD&ĐT KHÁNH VĨNH TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN VẬT LÝ 9 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN I. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT TRONG CÁC Ý A, B, C, D Câu 1: Trong các vật liệu sau, vật liệu dẫn điện tốt nhất là A. sắt. B. bạc. C. nhôm. D. đồng. Câu 2: Hai dây dẫn bằng nicrôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l 1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2 thì điện trở A. R1 = 8R2. B. R1 = R2/2. C. R1 = 2R2. D. R1 = R2/8. Câu 3: Với cùng một công suất điện truyền đi, nếu chiều dài đường dây tải điện tăng gấp đôi thì công suất hao phí sẽ A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần. Câu 4: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. không thay đổi. D. giảm đi 3 lần. Câu 5: Điện trở có đơn vị là A. ôm ( ). B. oát (W). C. ampe (A). D. vôn (V). Câu 6: Trong đoạn mạch có điện trở R mắc vào hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua nó là I. Công suất tiêu thụ điện năng được tính bằng công thức U A. P = U.I. B. P = . R U C. P = I.R. D. P = . I Câu 7: Mắc vật dẫn vào U = 6V thì I = 0,3A. Điện trở của vật là A.10. B. 15 . C. 20 . D. 25 . Câu 8: Khi cường độ dòng điện qua vật dẫn tăng 3 lần thì điện trở của vật dẫn sẽ A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. giảm 1,5 lần. D. không thay đổi. Câu 9: Từ trường không tồn tại ở xung quanh A. nam châm. B. dòng điện. C. điện tích đứng yên. D. trái đất. Câu 10: Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng A. cùng hướng với dòng điện. B. cùng hướng với đường sức từ. C. vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ. D. không có đường sức từ. II. GHÉP NỐI Ý CỘT A VÀ Ý CỘT B CHO PHÙ HỢP. Cột A Cột B Ghép nối Câu 1: Mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp a. thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. Câu 1: --> Câu 2: Mạch gồm 2 điện trở mắc song song b. gọi là điện năng. Câu 2: --> Câu 3: Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với c. bằng công tơ điện. Câu 3: --> Câu 4: Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ d. các từ cực cùng tên đẩy nhau. Câu 4: --> Câu 5: Công suất điện của một đoạn mạch e. I = I1 + I2. Câu 5: --> a) Tính số chỉ của ampe kế. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch. Bài 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, Ampe kế A1 chỉ 0,6 A . a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính. Bài 3. Hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10 , ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A. a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch. b) Tính điện trở R2. c) Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch Bài 4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế định mức U1 = 6V, U2= 3V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng R1 = 5 và R2 = 3, mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. a) Tính điện trở của biến trở khi đó. b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6.m, có tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây nicrom này. Bài 5. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220 V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện là 720 KJ. a) Tính công suất điện của bàn là. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó. Bài 6. Một lò đốt có khối lượng dây đốt là 2kg, tiêu thụ một công suất 2 500W dưới hiệu điện thế 220V. Hãy tính: a) Cường độ dòng điện qua lò đốt. b) Điện trở của lò đốt. Bài 7. Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện: A B A B A B a) b) c) Bài 8. Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau: + – + – – + a) b) c) Bài 9. Xác định cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau: A B A B A B a) b) c) l b) R ρ S Bài 5. a) Công suất của bàn là: P = A/t b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là: I = P/U Điện trở của bàn là: R = U/I Bài 6. a/ Dùng công thức công suất tính cường độ dòng điện. b/ Công thức định luật Ôm tính điện trở. c/ Tính nhiệt lượng cần thiết để lò đốt nóng lên từ 250C đến 1500C. - Dựa vào công thức hiệu suất tính nhiệt lượng bếp tỏa ra. - Tính thời gian để nhiệt độ lò đốt nóng lên theo công thức Jun - Len xơ Bài 7,8,9. Dựa vào từ tính của nam châm, qui tắc nắm tay phải. Bài 10. - Qui tắc nắm tay phải: Nắm tay phải, sao cho 4 ngón tay nắm lại hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra 90o chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây. - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay , chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa, hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. Bài 11. a)*Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U * Hệ thức : I . Trong đó U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm ( ). R U 220 b) Áp dụng : I 0,55 () R 400 Bài 12. a) + Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. + Công thức P = U.I, trong đó P đo bằng oát (W), U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A) b) Áp dụng: Công suất định mức P = U.I = 12.2 = 24 (W). Bài 13. + Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của một số dụng cụ. + Khi sử dụng hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm. Biện pháp: + Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần sử dụng đúng công suất định mức. + Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị. Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Công thức: A = P.t = UIt Trong đó P đo bằng oát (W), U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), t đo bằng giây (s). b) Áp dụng : A= P.t = 200.36 000 = 7 200 000 (J) Bài 14. a) *Định luật Jun-Len-xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. * Hệ thức: Q = I2Rt.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020.doc

