Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Sinh học Khối 8

- Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.

- Khái quát chức năng của hệ thần kinh.

- Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác.

- Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo của màng lưới) và chức năng của chúng.

- Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản.

- Phòng tránh các bệnh tật về mắt và tai.

- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.

- Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.

doc 18 trang minhvy 25/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Sinh học Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Sinh học Khối 8

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Sinh học Khối 8
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 8
 Chương 7: BÀI TIẾT
A. Thông tin chung
* Khối: 8 Học kỳ: 2
* Chủ đề: bài tiết
* Chuẩn cần đánh giá:
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu
- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này
Câu hỏi và bài tập
I. Trắc nghiệm
 Câu 1. Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở :
 a, cầu thận
 b, nang cầu thận
 c, ống thận
 d, bể thận 
 Câu 2. Tạo thành nước tiểu chính thức ở:
 a, đơn vị chức năng
 b, phần vỏ
 c, bể thận
 d, ống dẫn nước tiểu
 Câu 3. Máu được lọc sạch ở:
 a, phổi
 b, gan 
 c, thận
 d, tim
 Câu 4. Cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả: 
 a, quá trình lọc máu bị trì trệ, cơ thể bị nhiễm độc và chết
 b, gây bị tiêu nguy hiểm đến tính mạng
 c, quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm, môi trường trong bị biến đổi 7. Bài tiết là quá trình thải ra khỏi cơ thể các chất cặn bã, dư thừa, chất 
 thuốc
 Sản phẩm bài tiết phát sinh từ đâu? Đó là sản phẩm gì, cơ quan nào thực 
 hiện bài tiết?
 - Sản phẩm phát sinh từ: quá trình trao đổi chất của cơ thể
 - Các sản phẩm bài tiết và các cơ quan bài tiết : mồ hôi - tuyến mồ hôi; 
 nước tiểu- hệ bài tiết; cacbonic- hệ hô hấp.
 8. Vai trò của bài tiết với cơ thể: đảm bảo tính ổn định của môi trường trong 
 cơ thể, thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể. 
 9. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu.
 10. Nếu quá trình tạo nước tiểu không diễn ra máu không được lọc, không thải 
 nước tiểu thì cơ thể sẽ bị nhiễm độc.
 11. Một ngày nên uống 1,5 – 2 lít nước: lượng nước tiểu thải ra hàng ngày 
 khoảng 1,5 l.
 12. Học sinh tự trả lời dựa vào phần em có biết.
 13. - Có cảm giác muốn đi tiểu : Bóng đái thông với ống đái có hai cơ vòng 
 khép chặt cơ vòng phía trong là cơ trơn tự động mở khi áp lực đạt 15cm 
 thế là nước tiểu vượt cánh cửa thứ nhất kích thích vào cánh cửa thứ hai do 
 cơ vân đảm nhận gây cảm giác mót đái
 - Đái dầm: trẻ em vỏ não không kiểm soát triệt để trung tâm đái, đêm ngủ 
 vỏ não bị ức chế trẻ sẽ tự động đái khi đủ áp lực trong bóng đái.
 14. - Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết
 - Khẩu phần ăn hợp lí..
 - Không nhịn tiểu
 Chương 8 : DA
A. Thông tin chung
* Khối: 8 Học kỳ: 2 Câu 5 Giải thích các hiện tượng sau:
 - Da luôn mềm, không ngấm nước.?
 - Tóc và lông mày có tác dụng gì, vì sao cắt tóc, móng tay lại không 
 đau?
 - Da nhận biết nóng, lạnh và phản ứng như thế nào?
 - Vì sao có các màu da khác nhau?
 Câu 6 Vì sao cần phải rửa mặt sạch sẽ?
 Câu 7 Vì sao đang mệt mỏi được tắm xong thấy người khoẻ lại?
 Câu 8 Tại sao đi nắng nhiều hay tắm biển vài ngày da lại trở nên đen đi? 
 Điều đó có ý nghĩa gì?
 Câu 9 Em đã làm được gì để bảo vệ và rèn luyện da của mình? Em cần phải 
 làm gì nữa cho da mình?
 Câu 10 Vì sao nói giữ môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da.? 
 Câu 11 Vì sao ở tuổi dậy thì hay bị mụn trứng cá?
 Câu 12 Vì sao bị cù lại buồn?
Hướng dẫn trả lời
I. Trắc nghiệm
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
 c a a b
II. Tự luận
 5. - Da luôn mềm, không ngấm nước : tuyến nhờn, tầng sừng, 
 - Tóc và lông mày có tác dụng bảo vệ, làm đẹp . 
 - Cắt tóc, móng tay lại không đau do các tế bào chết hoá sừng
 - Da nhận biết nóng, lạnh và phản ứng qua thụ quan, do cơ co chân lông, 
 tuyến mồ hôi
 - Có các màu da khác nhau: sắc tố da Câu 1 Hệ thần kinh gồm:
 a, trung ương và ngoại biên
 b, hạch thành kinh và dây thần kinh
 c, não và tuỷ sống
 d, tủy sống và các dây thần kinh
Câu 2 Chức năng của nơron là:
 a, điều hoà và phối hợp hoạt động
 b, cảm ứng và dẫn truyền
 c, điều khiển và điều hoà
 d, tiếp nhận và xử lý thông tin
Câu 3 Dây thần kinh tủy là:
 a, dây cảm giác
 b, dây vận động
 c, dây pha
 d, dây trung gian
Câu 4 Cắt rễ trước của chi sau phải ếch kích thích vào chi sau phải bằng 
 HCL 3% kết quả là:
 a, chi trứơc trái không co
 b, Chi trước phải không co
 c, Chi sau trái không co
 d, Chi sau phải không co
Câu 5 Cắt rễ sau của chi sau phải ếch kích thích vào chi trước bên trái bằng 
 HCl 3% thì :
 a, không chi nào co
 b, cả 4 chi co
 c, 2 chi trước co
 d, 2 chi sau không co
Câu 6 Bộ phận cấu tạo của não bộ có chứa củ não sinh tư là: c, nhân xám ở sừng bên tuỷ sống
 d, nhân xám ở trụ não
Câu 12 Phân hệ đối giao cảm có trung ương là:
 a, não, tuỷ sống
 b, đoạn cùng tuỷ sống
 c, nhân xám ở sừng bên tuỷ sống
 d, nhân xám ở trụ não, đoạn cùng tuỷ sống
Câu 13 Điểm vàng nằm ở:
 a, màng giác
 b, màng cứng
 c, màng mạch
 d, màng lưới
Câu 14 Tế bào que:
 a, tiếp nhận các kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
 b, tiếp nhận các kích thích ánh sáng yếu
 c, tiếp nhận các kích thích không màu sắc
 d, không tiếp nhận các kích thích ánh sáng
Câu 15 Hình ảnh của vật nhìn rõ nhất khi hiện lên:
 a, lòng đen
 b, điểm vàng
 c, điểm mù
 d, màng giác
Câu 16 Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng:
 a, nhìn gần
 b, nhìn xa
 c, nhìn rất xa
 d, nhìn ở vị trí 25 – 30 cm
Câu 17 Tật viễn thị là : Câu 23 Nêu chức năng của hệ thần kinh?
Câu 24 Nêu chức năng của nơron?
Câu 25 Nêu chức năng của rễ trước, rễ sau và dây thần kinh tủy ?
Câu 26 Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não?
Câu 27 Nêu ví dụ và viết sơ đồ cung phản xạ vận động?
Câu 28 Nêu ví dụ và viết sơ đồ cung phản xạ sinh dưỡng? 
Câu 29 So sánh cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng vào 
 bảng
Câu 30 Nhận xét hoạt động của phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Nêu ý 
 nghĩa?
Câu 31 Cơ quan phân tích gồm những bộ phận nào?
Câu 32 Các phần phụ của mắt có vai gì? Tế bào nón có đặc điểm gì? Tế bào 
 que có đặc điểm gì?
Câu 33 Để có đôi mắt khoẻ không mắc các bệnh tật em cần phải làm gì?
Câu 34 Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
Câu 35 Để bảo vệ tai cần làm gì?
Câu 36 Phản xạ là gì? Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không 
 điều kiện?
Câu 37 Phân tích hai phản xạ sau:Thuộc loại phản xạ gì? Cơ chế hình thành, 
 tính chất?
 1, Đau thì khóc.
 2, Nhìn thấy quả khế chua ứa nước bọt.(Vì sao ngườI chưa ăn khế 
 bao giờ thấy quả khế không ứa nước bọt 
Câu 38 Hoàn thành bảng so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không 
 điều kiện: 
Câu 39 Nêu các phản xạ không điều kiện có từ sơ sinh đến lớn ở người? 
 Nhận xét tính bền vững của các phản xạ đó và nêu ý nghĩa?
Câu 40 Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết với đời sống con người? trán, thuỳ chẩm, thuỳ thái dương. Diện tích bề mặt đại não 2300- 
 2500cm2.
 - Cấu tạo trong của đại não: vỏ dày 2-3 mm cấu tạo bởi tế bào hình tháp; 
 dưới vỏ là chất trắng trong có chứa các nhân nền.
27. - VD cung phản xạ vận động: Co chân
 - Cung phản xạ học sinh tư viết giống bài 6- phản xạ
28. - VD cung phản xạ sinh dưỡng : Nhu động ruột
 - Cung phản xạ học sinh tư viết khác cung vận động đường li tâm có hạch 
 thần kinh
29. Đặc điểm Cung phản xạ sinh Cung phản xạ vận 
 dưỡng động
 Trung ương Trụ não, sừng bên tuỷ đại não , tuỷ sống
 sống
 Đường hướng giống nhau 
 tâm
 Đường ly tâm có hạch thần kinh Không có hạch thần 
 kinh
 Chức năng điều khiển hoạt động điều khiển hoạt động 
 của nội quan của cơ vân
30. Đối lập nhau, điều hoà hoạt động của cơ quan nội tạng.
31. Cơ quan phân tích gồm : Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận phân 
 tích ở trung ương.
32. - Các phần phụ của mắt có vai trò : bảo vệ mắt, chống khô mắt- học sinh 
 làm chi tiết
 - Tế bào nón có đặc điểm : tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
 - Tế bào que có đặc điểm :tiếp nhận kích thích ánh yếu.
33. Giữ vệ sinh cho mắt 
 Giữ đúng khoảng cách khi học, xem sách báo tivi giản liên hệ tạm thời
 Ức chế không còn cần thiết dễ thay đổi nếu không 
 bị mất đi được thường xuyên củng 
 cố
 Ý nghĩa giúp con người thích Con người thích nghi với 
 nghi với điều kiện điều kiện sống là cơ sở 
 sống hình thành thói quen tập 
 quán, nếp sống có văn hoá
39. Học sinh tự kể
 Không còn phù hợp --> bị mất đi
40. Vai trò của tiếng nói và chữ viết với đời sống con người: Là tín hiệu của 
 phản xạ có điều kiện, giúp con người giao tiếp hiểu nhau, là cơ sở tư duy.
41. Tư duy trừu tượng là : khả năng khái quát hoá, khả năng hiểu ngôn ngữ.
42. ngủ sâu trong thời gian dài
 - Giường chiếu sạch sẽ
 - Nơi ngủ thoáng mát 
 - Không dùng chất kích thích trước khi ngủ
 - Không đặt tay lên ngực khi ngủ
 - Không dùng gối quá cao
43. - Đảm bảo giấc ngủ say
 - Hạn chế tiếng ồn
 - Giữ tâm hồn thanh thản
 - Chế độ làm việc và nghỉ ngơi trong ngày hợp lí a.có lớp cơ rất 
dày và khỏe 
 b.có lớp niêm mạc với nhiều tuyến dịch vị
 b.có hai lớp cơ vòng và cơ dọc. d.cả a và b đúng.
Câu 1:Hô hấp là gì?Hô hấp gồm mấy giai đoạn?Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể 
sống?
Câu 2:Trồng nhiều cây xanh có lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta?Hãy đề ra những biện 
pháp luyện tập để có 1 hệ hô háp khỏe mạnh.
*Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh:
a. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao. b.Phối hợp tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên.
c.Luyện tập thể dục thể thao vừa sức,từ từ. d.Cả a,b,c đúng.
*Những cơ nào tham gia cử động hô hấp:
a.cơ hoành b.cơ liên sườn ngoài c.cơ liên sườn trong d.cả a,b,c đúng 
*vai trò “lá phổi xanh”của trái đất:
a.giữ bụi bặm b.hấp thụ CO2. c.tiết ra Oxi d.làm mát không khí e.cả a,b,c.d đúng 
*Dung tích khí ở phổi của mỗi người phụ thuộcvào:
a.tầm vóc,giới tính b.tình trạng sức khỏe c.sự luyện tập d.cả a,b,c.
* Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào?
a. Cơ chế chìa khóa - Ổ khóa b. Cơ chế khuếch tán
c. Cơ chế kháng nguyên – kháng thể d. Cơ chế thực bào
 CHƯƠNG V: TIÊU HÓA
Câu 1: Nối cột A sang cột B cho phù hợp:
 A (Cơ quan tiết ra tuyến tiêu hóa) B ( Tuyến tiêu hóa) Kết quả
1. Khoang miệng a. Tuyến ruột
2. Gan b. Tuyến nước bọt
3. Ruột non c. Tuyến mật
4. Dạ dày d. Tuyến tụy
 e. Tuyến vị
Câu 2: Ruột non có những đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng
Câu 3:Trong các thói quen ăn uống khoa họ,em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
*Đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày là:
 a.có lớp cơ rất dày và khỏe b.có lớp niêm mạc với nhiều tuyến dịch vị
 b.có hai lớp cơ vòng và cơ dọc. d.cả a và b đúng.
*Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột là do:
a.các cơ dạ dày phối hợp với sự co cơ vòng ở môn vị. b..sự co bópcủa dạ dày.
c.sự hỗ trợ của cơ bụng . d..cả 3 ý trên
II.TRẢ LỜI
 Câu 1: Khớp là gi?
-Khớp là nơi tiếp giáp giữa hai đầu xương
-Có 3 loại khớp: khớp động ,khớp bán động,khớp bất động.
 Câu 2:Khái niệm về phản xạ.
-Phản xạ là phản ưng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
 Câu 3:Phân tích bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
 +Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_2_mon_sinh_hoc_khoi_8.doc