Đề cương ôn tập học kỳ I môn Sinh học 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ngọc Bích
Câu 1: Cho các ý sau:
- Chi bên tiêu giảm
- Nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất.
3. Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển
4. Con cái có lỗ sinh dục.
5. Da trơn có chất nhày.
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống chui rúc trong đất:
A.1234 B.2345 C. 1245 D.1235
Câu 2: cho các ý sau
1.Trùng giày có hình khối như chiếc giày.
2. Di chuyển kiểu thẳng tiến.
3.Trùng giày có hình dẹp như chiếc giày, đối xứng 2 bên.
4. Không đối xứng.
5. Di chuyển vừa tiến vừa xoay.
Những đặc điểm nào đúng với cấu tạo và di chuyển của trùng giày:
A.324 B.142 C.145 D.531
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Sinh học 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ngọc Bích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Sinh học 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Ngọc Bích

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Họ và tên: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN SINH HỌC 7 I. Trắc nghiệm A.Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Cho các ý sau: 1. Chi bên tiêu giảm 2. Nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất. 3. Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển 4. Con cái có lỗ sinh dục. 5. Da trơn có chất nhày. Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống chui rúc trong đất: A.1234 B.2345 C. 1245 D.1235 Câu 2: cho các ý sau 1.Trùng giày có hình khối như chiếc giày. 2. Di chuyển kiểu thẳng tiến. 3.Trùng giày có hình dẹp như chiếc giày, đối xứng 2 bên. 4. Không đối xứng. 5. Di chuyển vừa tiến vừa xoay. Những đặc điểm nào đúng với cấu tạo và di chuyển của trùng giày: A.324 B.142 C.145 D.531 Câu 3: cho các ý sau 1.Trùng roi tiến về phía ánh sáng nhờ diệp lục. 2.Trùng roi tiến về phía ánh sáng nhờ roi và điểm mắt 3.Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay. 4.Di chuyển kiểu thẳng tiến. 5. Trùng roi giống tế bào động vật ở chỗ có diệp lục. 6. Dinh dưỡng vừa tự dưỡng và dị dưỡng. 7. Dinh dưỡng kiểu tự dưỡng Những đặc điểm nào đúng với trùng roi xanh: A.2347 B.2356 C.2367 D. 53142 Câu 4. Cho các ý sau 1.Cơ thể động vật nguyên sinh chỉ có một tế bào, thực hiện đầy đủ các chức năng sống như di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản. 2. Động vật nguyên sinh có các bào quan khác nhau: không bào tiêu hóa, không bào co bóp, điểm mắt.... 3.Phần lớn sống ở nước, một số nhỏ sống ở đất ẩm và kí sinh. 4. Di chuyển bằng chân giả. 5. Phần lớn sinh sản vô tính. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh là: A.1235 B.1245 C.2345 D.1345 Câu 5. Cho các ý sau 1. Nguyên liệu nuôi là rơm khô, thân và rễ bèo Nhật Bản, cỏ tươi..... 2. Chặt nhỏ nguyên liệu thành các đoạn 2-3 cm cho vào bình có nước mưa (dùng nan găm cho nguyên liệu không nổi lên) 3. 4-5 ngày có trùng roi và trùng giày. 4. 4-5 ngày đầu lớp váng có trùng roi. 5. 5-7 ngày tiếp theo mới có trùng giày. Cách nuôi cấy trùng roi và trùng giày như thế nào? A.1234 B.2345 C.1245 D. 1345 II. Tự luận Câu 1. Nêu những điểm khác nhau giữa sứa và thủy tức. Gợi ý trả lời: Điểm khác nhau giữa sứa với thủy tức: Sứa Thủy tức - hình dù, tua dù có nhiều tua - hình trụ miệng. - tầng keo dày, khoang tiêu - tầng keo mỏng, khoang tiêu hoa hóa thu hẹp thông với lỗ rộng thông với lỗ miệng ở phía miệng ở phía dưới trước - di chuyển bằng cách co bóp - di chuyển: kiểu sâu đo, lộn đầu dù - sống ở biển - sống ở nước ngọt Câu 2. Trình bày cấu tạo và vòng đời của sán lá gan. Gợi ý trả lời: * Cấu tạo: - Ký sinh ở gan, mật trâu, bò. - Hình lá dẹp, màu đỏ máu. - Mắt và lông bơi tiêu giảm. - Hai giác bám phát triển. * Vòng đời sán lá gan: Sán l gan -> 4000 trứng/ngày -> ấu trùng có lông bơi -> ký sinh trong ốc kén sán <- rụng đuôi, kết vỏ cứng <- bám vào cây cỏ <- ấu trùng có Câu 3. Hãy nêu biện pháp phòng chống bệnh Sán lá gan. Gợi ý trả lời: * Biện pháp phòng chống bệnh Sán lá gan: - Ăn chín uống sôi: đặc biệt không ăn các loại cs, ốc khi chưa được nấu chín dưới mọi hình thức, không ăn các loại rau sống mọc dưới nước. - Rửa tay trước khi ăn, khi chế biến thức ăn, sau khi đi vệ sinh, tiếp xúc với phân , rác thải.. - Xử lí phân người và động vật, không dùng phân tươi để bón rau. - Tẩy giun theo định kỳ 6 tháng/ lần. Câu 4: Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất: Gợi ý trả lời: - Cơ thể hình giun. - Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển - Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất. - Da trơn có chất nhày. Câu 5. Hãy trình bày trình tự các bước mổ Giun Đất. Gợi ý trả lời: * Các bước mổ Giun Đất: -Bước 1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim. - Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phia đuôi.. - Bước 3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể. - Bước 4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu Câu 6: Đặc điểm về trai sông. Gợi ý trả lời: I. Hình dạng, cấu tạo: 1. Vỏ trai : -Vỏ trai gồm 2 mảnh. - Tôm sông: hô hấp bằng mang. Câu 9. Nam không hiểu vì sao có một số ao đào chỉ thả cá mà sau một thời gian lại có trai sông rất nhiều. Bằng sự hiểu biết của mình em hãy giải thích để Nam hiểu.. Gợi ý trả lời: Tröùng phaùt trieån thaønh aáu truøng trong mang trai caùi (ñöôïc taêng oxi, baûo veä) da hoaëc mang caù (ñeå ñöôïc caù mang ñi xa) cá mang những ấu trùng trai di chuyển từ nơi này đến nơi khác trong mùa nước nổi trai con rôi xuoáng ñaùy buøn vaø phaùt trieån thaønh trai tröôûng thaønh Câu 10. Hãy giải thích a. Vì sao nhện có tập tính chăng lưới bắt mồi vào ban đêm? b. Vì sao châu chấu chết sau khi bị ngâm phần bụng vào nước? c. Vì sao giun đũa cái có cơ thể to hơn con đực? d. Vì sao các loài giun tròn kí sinh không bị men tiêu hóa ở ruột non phân hủy? * Gợi ý trả lời: a. Vì mồi của nhện là các loài côn trùng hoạt động về đêm; nhờ vào bóng đêm, các loài côn trùng dễ mắc vào mạng nhện. b. Châu chấu hô hấp bằng ống khí, việc lấy và thải khí thực hiện bằng hệ thống ống khí ở bụng. Khi bị ngâm phần bụng vào nước, châu chấu bị ngạt thở nên chết. c. Ở giun đũa cái có cơ thể to là để dự trữ năng lượng, chứa trứng, thực hiện việc sinh sản. d. Các loài Giun tròn nhờ có lớp cuticun bọc ngoài nên không bị men tiêu hóa ở ruột non phân hủy. ĐẾ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 7 I. TỰ LUẬN: ( 7 điểm) Thời gian 30 phút Câu 1: ( 3 điểm ) Nêu đặc điểm chung và vai trò của thân mềm . Câu 2: ( 3 điểm ) Em hiểu vỏ và các phần phụ của của tôm sông có chức năng như thế nào? Sự khác nhau trong hô hấp của tôm sông với châu chấu là gì? Câu 3: ( 1 điểm) Nam không hiểu vì sao có một số ao đào chỉ thả cá mà sau một thời gian lại có trai sông rất nhiều. Bằng sự hiểu biết của mình em hãy giải thích để Nam hiểu.. ................................................................................................................................................... ĐẾ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN SINH HỌC 7 II. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm),Thời gian làm 15 phút Câu 1: Cho các ý sau: 1. Chi bên tiêu giảm 2. Nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất. 3. Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển 4. Con cái có lỗ sinh dục. 5. Da trơn có chất nhày. Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống chui rúc trong đất: A.1234 B.2345 C. 1245 D.1235 Câu 2: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau. Trai xếp vào (1)vì có thân mềm (2). cơ thể trai có phần đầu nhưng tiêu giảm để ........(3)........ lối sống ít hoạt động, trai di chuyển nhờ ......(4)..........., trai lấy thức ăn nhờ cơ ....(5)............. từ nước hút vào. Câu 3: Hãy sắp xếp thứ tự đúng về tập tính của nhện. A/ Nheän chaêng löôùi vaøo luùc chaäp toái. Quaù trình chaêng löôùi goàm caùc böôùc : 1. chaêng daây tô khung. 2. chôø moài 3. chaêng daây tô voøng. 4. chaêng daây tô phoùng xaï B/Nheän coù taäp tính baét moài soáng. Quá trình bắt mồi gồm các bước:
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_7_nam_hoc_2019_2020_ng.doc