Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong
Mắt và các tật của mắt
- Mắt có 2 bộ phận chính là Thể thủy tinh và màng lưới (hay còn gọi là võng mạc)
- Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
- Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ được gọi là điểm cực cận
- Mắt cận: Là mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà không nhìn được những vật ở xa.
Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là 1 thấu kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
- Mắt lão: Là mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không nhìn được những vật ở gần.
Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là 1 thấu kính hội tụ
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NINH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: VẬT LÝ 9 I. LÝ THUYẾT 1. Máy biến thế (còn gọi là máy biến áp): U1 n1 a) Công thức máy biến thế: Trong đó n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp (vòng) U2 n2 n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp (vòng) U 1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp (V) s U2 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp (V) b) Cấu tạo của máy biến thế: MBT là thiết bị dùng để tăng, giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. - Bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. Một lõi sắt (hoặc thép) pha Silic dùng chung cho cả 2 cuộn dây. c) Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. - Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. 2. Truyền tải điện năng đi xa: a) Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện: Do tỏa nhiệt trên dây dẫn b) Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện: Php là công suất hao phí do toả nhiệt (W) 2 2 Php = R. P /U trong đó P là công suất điện cần truyền tải (W) R là điện trở của đường dây tải điện () U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện (V) c) Cách giảm hao phí trên đường dây tải điện: Người ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần 3. Sự khúc xạ ánh sáng: a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Hiện tượng tia sáng truyền S N từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là I hiện tượng khúc xạ ánh sáng N’ Lưu ý: - Khi tia sáng đi từ không khí vào nước thì: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới - Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì: + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới + Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 4. Thấu kính a) Thấu kính hội tụ - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa S - Trong đó: Trục chính ( ); Quang tâm (O); F’ Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; F O Tiêu cự f = OF = OF’ S - Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là: + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng II. BÀI TẬP 1. Bài tập có lời giải Bài 1: Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau: B B’ B F’ A F O A’ A Bài 2: Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ xích. b. Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’ Bài làm: Cho biết AB = h = 0,5cm; 0A = d = 6cm B I 0F = 0F’ = f = 4cm F’ A’ a. Dựng ảnh A’B’theo đúng tỉ lệ A F 0 b. 0A’ = d’ = ?; A’B’ = h’ =? B’ AB AO b. Ta có ABO A'B'O ( g . g ) = (1) A'B' A'O OI OF' Ta có OIF’ A'B'F’ ( g . g ) = mà OI = AB (vì AOIB là hình chữ nhật) A'B' A'F' A’F’ = OA’ – OF’ AB OF' OA )F' OA.OF ' nên = (2) Từ (1) và (2) suy ra = OA ' A'B' OA'-OF' OA' OA'-OF' OA OF 6.4 0,5.12 hay OA ' 12 cm Thay số: A'B'= 1 cm 6 4 6 Bài 3: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh Bài làm: Thấu kính phân kì h=AB= 4cm, AB vuông góc trục chính f = OF =OF/ = 18cm d=OA = 36cm a, Dựng ảnh của vật b, Tính OA/ =?, A/B/ =? A/ B/ OA/ Ta có A/ B/O/ : ABO ( g –g ) (1) AB OA FA/ A/ B/ FA/ B/ : F OI ( mà OI = AB) (2) OF OI OA/ F / A Từ 1 và 2 ta có : (3) Mà FA/ = OF - OA/ OA OF / / / / / OA OF OA OA 18 0A / Hay Thay số ta có : OA 12cm OA OF 36 18 Bài 10: Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính (Hvẽ). Cho biết TK này là TK gì? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính? B’ B A A’ ĐS: TK đã cho là TKHT vì cho ảnh ảo lớn hơn vật III. ĐỀ KIỂM TRA MẪU ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015-2016 Câu 1: (1,50 điểm) Trong máy phát điện xoay chiều, bộ phận quay gọi là gì? bộ phận đứng yên gọi là gì? Người ta sử dụng năng lượng gì làm quay bộ phận quay trong nhà máy thủy điện? Câu 2: (1,50 điểm) Hãy so sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ với ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ? Câu 3: (2,00 điểm) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước thì độ lớn góc khúc xạ như thế nào so với góc tới? Vẽ hình minh họa. Câu 4: (2,00 điểm) Cục sạc pin cho điện thoại di động được xem như một máy biến thế để hạ thế từ mạng điện sinh hoạt có hiệu điện thế 220V xuống còn 5V khi sạc pin. a. Tính tỉ số vòng dây giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp của cục sạc này. b. Nếu cuộn thứ cấp có 50 vòng dây thì cuộn sơ cấp có bao nhiêu vòng dây? Câu 5: (2,00 điểm) Trong giờ thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ, bạn An có thực hiện bước sau: dịch chuyển đồng thời vật AB và màn ra xa dần thấu kính (khoảng cách từ vật tới thấu kính luôn bằng khoảng cách từ màn tới thấu kính) cho đến khi thu được ảnh rõ nét trên màn. Bạn An nhận thấy rằng, khi vật AB cách thấu kính 30cm thì ảnh A’B’ thu được trên màn có kích thước bằng vật AB. a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. b. Vận dụng lý thuyết trong bài thực hành đo tiêu cự của thấu kính hội tụ mà em đã học. Hãy tính tiêu cự của thấu kính hội tụ nêu trên. Câu 6: (1,00 điểm) Vì sao máy biến thế không biến đổi được hiệu điện thế của dòng điện không đổi một chiều? ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2018-2019 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Chọn một đáp án đúng trong các phương án A, B, C, D ở mỗi câu sau và ghi vào bài làm: Câu 1. Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính nào dưới đây? A. Nam châm vĩnh cửu và hai thanh quét. B. Cuộn dây dẫn và nam châm. C. Ống dây điện có lõi sắt và hai vành khuyên. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 2. Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín: A. luôn luôn tăng. B. luân phiên tăng giảm. C. luôn luôn giảm. D. luôn luôn không đổi. Câu 3: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều? A. Không còn tác dụng từ. B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi. C. Tác dụng từ giảm đi. D. Lực từ đổi chiều. Câu 4: Người ta truyền điện năng đi với công suất 500kW bằng đường dây có điện trở là 50Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây truyền tải là 10kV. Hỏi công suất hao phí khi truyền tải điện năng từ trạm đến nơi tiêu thụ là bao nhiêu? A. 12500W B. 125000W C. 75000W D. 750000W. Câu 5. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng hiệu điện thế lên 3 lần?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc.doc