Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

I. TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO :

1. Tính chất vật lý: Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, nhẹ nhất trong các khí

2. Tính chất hóa học: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt.

II. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ:

doc 8 trang minhvy 04/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong
 PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NINH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN HÓA HỌC 8
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
 CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ
I.TÍNH CHẤT CỦA OXI:
 1. Tính chất vật lý: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng 
hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 
 2. Tính chất hóa học: Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt 
độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. 
Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
 t0 t0
 Ví dụ: S(r) +O2(k)  SO2(k) 4P(r) +5O2(k)  2P2O5(r)
 t0 t0
 3Fe(r) +2O2(k)  Fe3O4(r) CH4(k) + 2O2(k)  CO2(k) + 2H2O
II. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI:
 1. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
 2. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) 
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
 t0
 Ví dụ: CaO+H2O Ca(OH)2 Mg+S  MgS
 3.Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt 
nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
III.OXIT:
1.Định nghĩa oxit: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
 Vd: K2O, Fe2O3, SO3, CO2.
2.Công thức dạng chung của oxit MxOy
 - M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n)
 - Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y
3. Phân loại: Gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ
Vd: Oxit axit: CO2, SO3, P2O5. Oxit bazơ: K2O,CaO, ZnO
4. Cách gọi tên oxit :
 a. Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị) + oxit.
 VD: K2O: kali oxit CuO: đồng (II) oxit
 b. Oxit axit
 Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố 
chỉ số nguyên tử oxi) 
 VD: N2O5: đinitơ pentaoxit SiO2: silic đioxit 
IV. ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY:
1. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
 - Nhiệt phân những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi (KMnO4, KClO3 )
 - Cách thu: + Đẩy không khí + Đẩy nước.
 1 2. Tính chất của nước:
 a) Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 
1000C, hóa rắn ở 00C, 
 d =1g/ml, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí
 b) Tính chất hóa học:
 1,Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường ( như 
Na, K, Ca,) tạo thành bazơ và hiđro. Vd: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 
 2,Tác dụng với 1 số oxit bazơ
- Nước tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím 
thành xanh.
 VD: CaO + H2O Ca(OH)2 
 3, Tác dụng với 1 số oxit axit:
- Nước tác dụng với 1 số oxit axit tạo thành axit. Dung dịch axit làm đổi màu quì tím 
thành đỏ.
 VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
 CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
I. DUNG DỊCH:
 - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
 - Ở nhiệt độ xác định:
 + Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
 Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
 - Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp 
sau:khuấy dung dịch, đun nóng dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn.
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
 - Độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành 
dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định.
 - Độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu 
giảm nhiệt độ và tăng áp suất
III. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH:
 - Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch:
 m
 C% ct x100%
 mdd
 - Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch:
 n
 C (mol / l)
 M V
B. BÀI TẬP:
 DẠNG 1: HOÀN THÀNH PTHH
1. Hoàn thành những phản ứng hóa học sau :
 t 0 t 0
a) . . . + . . .  MgO f) KClO3  . . . + . . . 
 t 0 t 0
b) . . . + . . .  P2O5 g) KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + . . . 
 t 0
c) . . . + . . .  Al2O3 h) Mg + HCl . . . + . . . 
 dp i) Al + H SO . . . + . . . 
e) H2O  . . . + . . . 2 4
 3 DẠNG 3:TÍNH THEO CTHH
1.Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe3O4;K2SO4.
2.Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na ;11,3%C và 45,3%O.Xác định 
CTPT của X,biết phân tử khối bằng 106.
3. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại 
trong oxit đó là 70%. Xác định công thức hóa học của oxit ?
4. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm 
và oxi bằng 4,5 : 4.
5. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử 
của oxit đó?
*Gợi ý dạng 3:
 - Bài tập 1: Thực hiện các bước sau
 + Bước 1: Tính M của các chất
 + Bước 2: Xét trong 1 mol hợp chất, suy ra số mol các nguyên tố.
 + Bước 3: Tính khối lượng các nguyên tố
 + Bước 4: Tính TPPT theo khối lượng các nguyên tố.
 %mR = (mR: mhc)100%
 - Bài tập 2,3,4,5 làm với các bước ngược lại.
 DẠNG 4: TÍNH THEO PTHH
1. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 
 a) Hoàn thành phương trình hoá học.
 b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
 c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành. (Biết Al = 27, H = 1, O = 16, Cl = 35,5).
2.Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2. Tính thể tích khí H2 
(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
3. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.
 1. Viết phương trình hoá học
 2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
 3. Nếu dùng toàn bộ lượng H 2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ 
 cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1)
4. Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl. 
 a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
 b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
 c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
5. Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết :
 a. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được
 b. Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu 
gam sắt ?
* Gợi ý dạng 4:
 - Bài toán 1 số mol thực hiện theo các bước sau
 + Bước 1: Tính số mol chất đề cho.
 + Bước 2: Viết PTHH
 + Bước 3: Dẫn số mol của chất đã cho qua các chất còn lại trên PTHH.
 + Bước 4: Tính theo yêu cầu đề.
 - Bài toán 2 số mol thực hienj các bước sau:
 5 Câu 3: Phản ứng của khí H2 với khí O2 gây nổ mạnh nhất khi:
A. Tỉ lệ về khối lượng của H2 và O2 lần lượt là 2:1
B. Tỉ lệ về số nguyên tử hiđro và oxi lần lượt là 4:1
C. Tỉ lệ số mol hiđro và oxi lần lượt là 1:2
D. Tỉ lệ về thể tích khí H2 và khí O2 lần lượt là 2:1
Câu 4: Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro như sau:
Có thể thu khí hiđro bằng cách đẩy nước vì:
A.Hiđro nhẹ hơn nước; B. Hiđro tan nhiều trong nước
C.Hiđro là đơn chất D. Hiđro tan rất ít trong nước
Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng thế là:
A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu B. 2KClO3 2KCl + 3O2
C. 3Fe + 2O2 Fe3O4 D. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Câu 6: Cho các chất sau : Cu, HCl, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe.Chất dùng để điều chế khí 
H2 là:
A. Cu, HCl, CaO. C.Mg, NaOH, Fe.
B. HCl, S, O2. D. HCl, Mg, Fe.
Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Khí hiđro tác dụng với một số  (1)  kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và  
(2)
(1). 
(2)
Câu 8: Khí hiđro là nguồn nhiên liệu sạch vì: 
A.Khi cháy tỏa nhiều nhiệt; B. Là khí nhẹ nhất;
C.Sản phẩm cháy không gây ô nhiễm môi trường; D. Là đơn chất,
Câu 9: Cho 9,6 gam kim loại A (có hóa trị II trong hợp chất) phản ứng vừa đủ với dd axit 
HCl, thu được 8,96 lit H2 (ở đktc). A là kim loại nào sau đây:
A.Fe B.Zn C.Ca D.Mg
Tự luận: (7,00 điểm)
Câu 1. (3 điểm) 
 Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chổ trống và hoàn thành các phương 
trình hóa học của sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a) S + O2 . b) H2 + CuO .. + 
c) H2O + .. NaOH d) .. + O2 Fe3O4
 7 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc.doc