Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

1. Để rèn luyện da nên tắm vào lúc :

A. Tắm vào buổi sáng vào lúc 8 – 9 giờ B. Tắm vào buổi trưa lúc 11 – 12 giờ

C. Tắm vào buổi chiều lúc 3 – 4 giờ D. Cả a, b, c đều đúng

2. Cấu trúc nào sau đây chi phối các hoạt động có ý thức là

A. Cầu não B. Đại não C. Não trung gian D. Não giữa

3. Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp?

A. Tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể

B. Tuyến nội tiết nhiều hoocmôn nhất

C. Vừa là tuyến nội tiết, vừa là tuyến ngoại tiết

D. Tuyến nội tiết quan trọng nhất

doc 10 trang minhvy 04/09/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong
 PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NINH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN SINH HỌC 8
I. Trắc nghiệm:
A. Chú thích hình vẽ
 Rãnh 
 đỉn1h
 1 Thùy2 đỉnh
 T6hùy 
 trán
 Thù3y 
 chẩm
 Rãnh thái 
 5
 2 dương
 4 Thùy thái 
 3 dươ4ng
Hình não bộ bổ dọc Hình các vùng chức năng của võ não
 1
 88 1
 2
 3
 4
 2
 5
 6
 7 3
 4
Hình cấu tạo cầu mắt Hình các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu
Gợi ý trả lời:
Hình não bộ bổ dọc Hình các vùng chức năng của võ não
1. Đại não 1. Vùng thị giác 5. Vùng vận động ngôn ngữ
2. Tiểu não 2. Vùng thính giác 6. Vùng hiểu tiếng nói
3. Trụ não 3. Vùng cảm giác 7. Vùng hiểu chữ viết
4. Não trung gian 4. Vùng vận động
Hình cấu tạo cầu mắt Hình các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu
1. Màng cứng 4. Thủy tinh thể 7. Dịch thủy tinh 1. Thận 3. Bóng đái
2. Màng mạch 5. Lỗ đồng tử 8. Màng lưới 2. Ống dẫn nước tiểu 4. Ống đái
3. Lòng đen 6. Màng giác
B. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Để rèn luyện da nên tắm vào lúc : 
 A. Tắm vào buổi sáng vào lúc 8 – 9 giờ B. Tắm vào buổi trưa lúc 11 – 12 giờ 
 C. Tắm vào buổi chiều lúc 3 – 4 giờ D. Cả a, b, c đều đúng
2. Cấu trúc nào sau đây chi phối các hoạt động có ý thức là
 A. Cầu não B. Đại não C. Não trung gian D. Não giữa
3. Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp?
 A. Tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể
 B. Tuyến nội tiết nhiều hoocmôn nhất
 C. Vừa là tuyến nội tiết, vừa là tuyến ngoại tiết
 D. Tuyến nội tiết quan trọng nhất D. Đánh dấu Đ, S vào các ô trống đứng trước câu đúng hoặc sai: 
 1. Hooc môn là sản phẩm tiết của các tuyến ngoại tiết
 2. Hooc môn có tác dụng với nhiều cơ thể, không mang tính đặc trưng cho loài
 3. Hooc môn chỉ có tác dụng với một cơ thể, mang tính đặc trưng cho loài
 4. Hooc môn là chất có hoạt tính sinh học cao
Gợi ý:
1 S 2Đ 3S 4Đ
E. Đánh dấu X vào cột tương ứng:
 Stt Ví dụ PXCĐK PXKĐK
 1 Không vứt rác bừa bãi.
 2 Khi chạy thể dục thì tim đập nhanh.
 3 Thức ăn chạm lưỡi thì tiết nước bọt.
 4 Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 5 Gặp người lớn thì chào hỏi.
 6 Ngủ dậy đúng giờ.
Gợi ý: PXCĐK: 1,4,5,6 PXKĐK: 2,3
II. Tự luận:
Câu 1: Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lông mày, dùng bút 
chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
Gợi ý: 
- Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
- Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ chân 
mày
Câu 2: Vào mùa hanh khô bạn An thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở 
quần áo. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng trên.
Gợi ý: 
vì lớp ngoài cùng của da là tầng sừng gồm những tế bào chết hóa sừng xếp sít nhau và rất dễ bong 
ra.
Câu 3: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? cho ví dụ ?
Gợi ý: 
- Giống nhau: các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết
- Khác nhau:
 Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết
 - Ống dẫn
 - Chất tiết
 - Tác dụng
 - Ví dụ
Câu 4: Trình bày quá trình điều hoà đường huyết trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở mức ổn 
định nhờ hoocmon tuyến tụy.
Gợi ý: 
Khi lượng đường huyết cao hơn mức bình thường: glucozo glicogen
Khi lượng đường huyết thấp hơn mức bình thường: glicogen glucozo
Câu 5: Nêu rõ biểu hiện, nguyên nhân, cách lây lan và cách phòng tránh bệnh đau mắt đỏ
Gợi ý: 
 Nguyên 
 Biểu hiện Cách lây lan Cách phòng tránh
 nhân
 - Tiếp xúc trực tiếp với 
 Bệnh toàn phát trong 5- - Luôn đảm bảo vệ sinh cá nhân, 
 người bị bệnh 
 7 ngày: đỏ mắt, cảm thường xuyên rửa tay bằng xà 
 - Cầm, nắm, chạm vào 
 giác cộm rát, vướng phòng và nước sạch.
 những vật dụng nhiễm 
 mắt nhưng không gây do - Dùng riêng khăn, gối, chậu rửa 
 nguồn bệnh 
 giảm thị lực trừ khi có virus mặt.
 - Dùng chung đồ dùng 
 biến chứng, bệnh nhanh gây nên - Giặt sạch khăn mặt bằng xà 
 sinh hoạt như khăn 
 chóng lan sang bên mắt phòng và nước sạch, phơi khăn 
 mặt, gối.
 lành. ngoài nắng hàng ngày.
 - Sử dụng nguồn nước 
 Không dùng tay dụi mắt.
 bị nhiễm mầm bệnh A. insulin và tirôxin B. tirôxin và canxitônin 
 C. glucagon và canxitônin D. glucagon và oxitôxin
Câu 4: Cơ quan sản xuất tinh trùng là:
 A. buồng trứng B. thận 
 C. mào tinh D. tinh hoàn
II. Chú thích hình sau: 
 1
 2
 3
 4
 Hình 46.1 Não bộ bổ dọc 
III. Chọn từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Da có cấu tạo gồm 3 lớp: ....(1)....., ....(2).... và ....(3)....
Da tạo nên vẻ đẹp của con người và có chức năng bảo vệ cơ thể, ....(4)......, các lớp của da đều phối 
hợp thực hiện chức năng này. 
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00đ)
Câu 1(1,00đ): Vào mùa hanh khô bạn An thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở 
quần áo. Vào mùa đông nhất là khi trời rét, da thường tím tái hoặc sởn gai ốc. Bằng kiến thức đã 
học, em hãy giải thích những hiện tượng trên.
Câu 2(2,00đ): Trình bày sơ đồ quá trình điều hoà đường huyết trong máu, đảm bảo giữ glucozo ở 
mức ổn định nhờ hoocmon tuyến tụy.
Câu 3(2,00đ): Thế nào là bệnh sỏi thận? Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh sỏi thận?
Câu 4(2,00đ): Nêu rõ biểu hiện, nguyên nhân, cách lây lan và cách phòng tránh bệnh đau mắt hột.
 Ninh Trung, ngày 02 tháng 6 năm 2020
 Nhóm trưởng
 Đặng Thị Xuân Anh A. Gan ,hạt nảy mần, dầu thực vật. C. Rau xanh , cà chua,quả tươi
 B. Bơ trứng , dầu cá D. Gan , thịt bò ,trứng hạt ngũ cốc.
7. Muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tirôxin của tuyến giáp?
 A. Natri B. Canxi C. Sắt D. Iot 
8. Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ:
 A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự thành nước tiểu được liên tục 
 B. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
 C. Hạn chế được các vị sinh vật gây bệnh 
 D. Cả a và b đúng 
9. Bộ phận quan trọng nhất của cơ quan bài tiết nước tiểu là
 A. thận. C. bóng đái. B. ống đái. D. ống dẫn nước tiểu.
10. Chức năng của da là :
 A. Bảo vệ cơ thể C. Bài tiết mô hôi và điêu hòa thân nhiệt
 B. Cảm giác D. Cả a, b và c đúng
11. Điều khiển hoạt động của các cơ vân, lưỡi hầu là do :
 A. Hệ thần kinh vận động( cơ và xương) B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
 C. Thân nơ ron D.Sợi trục
12. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucozơ thì người đó bị bệnh gì ?
 A. Dư insulin B. Đái tháo đường C. Sỏi thận D. Sỏi bóng đái
13. Điều kiện hoạt động các cơ quan như hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, bài tiết là do: 
 A. Hệ thần kinh vận động( cơ và xương) B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
 C. Thân nơ ron D.Sợi trục
14. Đặc điểm của tuyến nội tiết là :
 A. Có khối lượng và kích thước lớn B. Không có ống dẫn
 C. Chất tiết ngấm thẳng vào máu D. Cả b và c đúng
15. Trung khu của phản xạ có điều kiện nằm ở 
 A. tủy sống B. Trụ não C. Tiểu não D. Vỏ đại não
16. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm trên :
 A. Ốc tai xương B. Ốc tai màng C. Cơ quan coocti D. Các ống bán khuyên 
17. Bệnh đau mắt hột do tác nhân nào gây ra: 
 A. Vi rút B. Vi khuẩn C. Nấm D. Trùng Amip
18. Đặc điểm của phản xạ không điều kiện: 
 A. Phải qua quá trình tập luyện B. Không di truyền 
 C. Mang tính cá thể D. Bền vững 
19. Hooc môn do tuyến giáp tiết ra là : 
 A. Insulin và Tirôxin B. Tirôxin và canxitônin 
 C. Glucagon và Canxitônin D. Glucagon và Oxitôxin
20. Sắc tố của da có ở:
 A. Lớp bì C. Lớp mỡ B. Tầng sừng D. Tầng tế bào sống.
C. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A:
A. Các tật 
 B. Nguyên nhân Trả lời
của mắt
1. Cận thị A. Bẩm sinh: do cầu mắt ngắn
 B. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách làm cho thể thủy tinh 1...
2. Viễn thị luôn phồng. 2...
 C. Bẩm sinh: Do cầu mắt dài
 D. Thể thủy tinh bị lão hóa mất tính đàn hồi.
D. Đánh dấu Đ, S vào các ô trống đứng trước câu đúng hoặc sai: 
 1. Hooc môn là sản phẩm tiết của các tuyến ngoại tiết
 2. Hooc môn có tác dụng với nhiều cơ thể, không mang tính đặc trưng cho loài
 3. Hooc môn chỉ có tác dụng với một cơ thể, mang tính đặc trưng cho loài
 4. Hooc môn là chất có hoạt tính sinh học cao
E. Đánh dấu X vào cột tương ứng:
 Stt Ví dụ PXCĐK PXKĐK
 1 Không vứt rác bừa bãi.
 2 Khi chạy thể dục thì tim đập nhanh.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_20.doc