Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong
Câu 1: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố:
A. đất B. ánh sáng C. nhiệt độ D. các cây sống xung quanh
Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ cộng sinh?
A. Ấu trùng trai bám trên da cá B. Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu
C. Địa y bám trên cành cây D. Cây tầm gửi sống trên cây hồng
Câu 3 : Thực vật có khả năng quang hợp tốt ở nhiệt độ
A. 20 – 30 B. 5 – 50 C. 10 – 35 D. 15 – 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Hồng Phong

PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ NINH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN SINH HỌC 9 A. Trắc nghiệm: I . Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Cây có lớp bần dày vào mùa đông là do ảnh hưởng của nhân tố: A. đất B. ánh sáng C. nhiệt độ D. các cây sống xung quanh Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ cộng sinh? A. Ấu trùng trai bám trên da cá B. Vi khuẩn trong nốt sần cây họ đậu C. Địa y bám trên cành cây D. Cây tầm gửi sống trên cây hồng Câu 3 : Thực vật có khả năng quang hợp tốt ở nhiệt độ A. 20 – 30 B. 5 – 50 C. 10 – 35 D. 15 – 40 Câu 4 : Trong các nhóm động vật sau nhóm nào toàn động vật ưa sáng? A. Chuột, cú mèo, trâu B. Gà, trâu, cú mèo C. Trâu, lợn rừng, gà D. Chuột, cú mèo, lợn rừng Câu 5 : Trong hệ sinh thái những thành phần hữu sinh là: A. đất, đá, lá rụng, mùn hữu cơ B. đất, cây cỏ, chuột C. cây cỏ,cây gỗ, bọ ngựa D. mùn hữu cơ, chuột, bọ ngựa Câu 6 : Trong chuỗi thức ăn sau: Cỏ -> Dê -> Hổ -> Vi sinh vật. Sinh vật nào là sinh vật sản xuất ? A. Cỏ B. Dê C. Hổ D. , vi sinh vật Câu 7. Biểu hiện của thoái hóa giống là: A. con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng B. con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ chúng C. năng suất thu hoạch luôn được tăng lên D. con lai có sức sống kém dần. Câu 8. Kết quả về mặt di truyền khi cho giao phối gần hoặc tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là: A. giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể. B. sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể. C. làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen. D. sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể. Câu 9. Trong chăn nuôi, để tạo ưu thế lai người ta dùng phương pháp: A. giao phối cận huyết. B. lai phân tích. C. lai kinh tế. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 10 : Môi trường là gì? A. Nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật B. Các yếu tố nhiệt độ bao quanh sinh vật C. Các yếu tố khí hậu tác động lên sinh vật D. Là nơi sống của sinh vật gồm tập hợp những gì bao quanh sinh vật Câu 11: Tác động lớn nhất của con người đến môi trường tự nhiên là: A. Phá hủy thảm thực vật từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu. B. Gây ra chiến tranh làm tiêu hủy sức người,sức của và ô nhiễm môi trường. C. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái nhiều vùng. D. Chặt rừng xây nhà ở. Câu 12: Hậu quả của chặt phá rừng là gì? A. Cây rừng mất không ngăn cản được nước chảy bề mặt gây xói mòn,lũ lụt B. Lượng mưa giảm,lượng nước ngầm cũng giảm. C. Mất nơi ở của các loài sinh vật,mất cân bằng sinh thái,giảm đa dạng sinh học D. Cả A,B,C. Câu 13: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật khác? A.Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi C. Mật độ D. Đặc trưng kinh tế- xã hội Câu 14: Mùa đông ở một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc thường có hiện tượng cây rụng lá. Đây là một trong những hình thức thích nghi của thực vật trước sự thay đổi của yếu tố nào? A. Ánh sáng B. Độ ẩm C. Nhiệt độ D. Độ ẩm a) Nêu khái niệm ưu thế lai: là hiện tượng con lai F 1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ. b) Người ta không dùng con lai F 1 làm giống vì con lai F 1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì các gen lặn sẽ được tổ hợp lại tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra kiểu hình, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo. - Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép...) Câu 2 : Nhân tố sinh thái là gì? Các nhân tố sinh thái được chia thành mấy nhóm? Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái nào? Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái. Gợi ý: - Nhân tố sinh thái là những nhân tố ở môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình sống của sinh vật. - Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm : + Nhân tố sinh thái hữu sinh + Nhân tố sinh thái vô sinh - Áp dụng : Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái + Nhân tố hữu sinh: kiến, rắn hổ mang, cây cỏ,sâu ăn lá, + Nhân tố hữu sinh : mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí,gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô,, độ tươi xốp của đất, lượng mưa Câu 3: Giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng? Gợi ý: - Cây mọc trong rừng có ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên nhiều hơn cành cây phía dưới. - Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp cùa lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đù bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm khả Iiăng lấy nước kém nên cành phía dưới bị khô héo dần và sớm rụng. Câu 4: Đặc điểm khác nhau giữa 2 nhóm cây: cây ưa ẩm và cây chịu hạn? Gợi ý: - Cây ưa ẩm: + sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng thì phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. + sống ở nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng, hồ ao có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển. - Cây chịu hạn: cơ thể mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai. Chuyển các hoạt động sinh lí vào sáng sớm hoặc chiều tối. Câu 5: Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt , sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường? Tại sao? Gợi ý: - Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của môi trường - Vì sinh vật hằng nhiệt là các sinh vật có tổ chức cơ thể cao (chim, thú, con người), đã phát triển các cơ chế điều hòa thân nhiệt nên khi nhiệt độ môi trường thay đổi các hoạt động sinh lí trong cơ thể của sinh vật hằng nhiệt vẫn diễn ra bình thường. Đối với sinh vật biến nhiệt, khi nhiệt độ môi trường tăng nên quá thấp hoặc quá cao thì dẫn đến hiện tượng làm rối loạn các hoạt động sinh lí trong cơ thể (do hoạt tính của các enzyme giảm mạnh) dẫn đến rối loạn chuyển hóa vật chất trong cơ thể sinh vật biến nhiệt => làm chúng dễ chết. Câu 6: Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật. Cho ví dụ. Gợi ý: Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật - Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật của cùng một - Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật của nhiều loài. loài khác nhau - Về mặt sinh học có cấu trúc nhỏ hơn quần xã - Về mặt sinh học có cấu trúc lớn hơn quần thể A. giao phối cận huyết. B. lai phân tích. C. lai kinh tế. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 5 : Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã? A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo. B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. C. Quần thể chim sẻ và quần thể chào mào. D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè. Câu 6: Nhóm động vật nào sau đây không thuộc nhóm động vật biến nhiệt? A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất B. Thằn lằn, tắc kè, cá chép C. Cá heo, mèo, chim bồ câu D. Cá rô phi, tôm, cá thu Câu 7: Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vât? A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam Cực B. Các cá thể chuột đồng sống trên 1 cánh đồng lúa C. Rừng cây thông nhựa phân bố ở ùng Đông Bắc Việt Nam D. Các cá thể voi sống ở Châu Phi và Châu Á Câu 8: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật khác? A. Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi C. Mật độ D. Đặc trưng kinh tế- xã hội II. Xác định mỗi ví dụ minh họa ở bảng dưới cho mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài: (1,00đ) Các ví dụ Mối quan hệ 1. Hải quỳ sống chung với cua biển 2. Hổ và báo cùng săn mồi trong một cánh rừng 3. Bọ rùa ăn rệp cây 4. Dây tơ hồng quấn trên cây ăn quả B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00đ) Câu 1: (1,50 điểm) Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái nào? Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái. Câu 2: (2,00 điểm) Xác định các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới? Viết 4 chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới (mỗi chuỗi có ít nhất 4 loài sinh vật)? Câu 3: (1,50 điểm) Tại địa phương em có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Nêu tác hại của ô nhễm môi trường do tác nhân nêu trên đến sức khỏe con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường đó bằng cách nào? Câu 4: (1,50 điểm) Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt , sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của nhiệt độ môi trường? Tại sao? Câu 5: (0,50 điểm) Giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng? Ninh Trung, ngày 02 tháng 6 năm 2020 Nhóm trưởng Đặng Thị Xuân Anh Câu 15: Sinh vật: trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng, vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau? A. Cỏ → Châu chấu → Trăn → Gà → Vi khuẩn. B. Cỏ → Trăn → Châu chấu → Vi khuẩn → Gà. C. Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn. D. Cỏ → Châu chấu → Vi khuẩn → Gà → Trăn. Câu 16: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã? A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo. B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. C. Quần thể chim sẻ và quần thể chào mào. D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè. Câu 17: Nhóm động vật nào sau đây không thuộc nhóm động vật biến nhiệt? A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất B. Thằn lằn, tắc kè, cá chép C. Cá heo, mèo, chim bồ câu D. Cá rô phi, tôm, cá thu Câu 18: Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vât? A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam Cực B. Các cá thể chuột đồng sống trên 1 cánh đồng lúa C. Rừng cây thông nhựa phân bố ở ùng Đông Bắc Việt Nam D. Các cá thể voi sống ở Châu Phi và Châu Á Câu 19: Hiện tượng bầy chim cánh cụt đứng úp vào nhau, kết thành bè lớn trong bão thể hiện mối quan hệ gì? A. Hỗ trợ khác loài B. Cạnh tranh cùng loài C. Hỗ trợ cùng loài D. Cộng sinh Câu 20: Vì sao cây sống ở vùng nhiệt đới lại có tầng cutin dày trên bề mặt lá? A. Vì vùng nhiệt đới có ánh sáng mạnh nên lớp cutin dày để tăng cường độ quang hợp B. Vì vùng nhiệt đới có ánh sáng yếu nên lớp cutin dày để tăng thoát hơi nước C. Vì vùng nhiệt độ cao nên lớp cutin dày để hạn chế sự hoát hơi nước D. Vì vùng nhiệt độ thấp nên lớp cutin dày để hạn chế thoát hơi nước, hạ nhiệt II. Nối cột A và cột B cho phù hợp. A - Ví dụ B - Quan hệ C- Kết quả 1. Khi nguồn sống không đủ, các sinh vật tranh giành nhau thức a. Cộng sinh ăn, nơi ở, các điều kiện sống khác của môi trường. 2. Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh b. Sinh vật ăn dưỡng, máu từ sinh vật đó. sinh vật khác 3. Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn động c. Hội sinh vật, thực vật bắt sâu bọ. 4. Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, đôi bên cùng có lợi. d. Kí sinh 5. Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật trong đó 1 bên có lợi, còn bên kia không lợi cũng không hại II. Tự luận Câu 1: a) Thế nào là hiện tượng ưu thế lai? b) Vì sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải sử dụng biện pháp gì? Gợi ý: a) Nêu khái niệm ưu thế lai: là hiện tượng con lai F 1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ. b) Người ta không dùng con lai F 1 làm giống vì con lai F 1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì các gen lặn sẽ được tổ hợp lại tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_20.doc