Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Hồng Phong

1. Phần đại số:

- Ôn cách giải các dạng phương trình :

+ Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a0) : SGK/9

+ Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 : SGK/10-12

+ Phương trình tích: SGK/15-16

+ Phương trình có chứa ẩn ở mẫu: SGK/21

- Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: SGK/25

2. Phần hình học:

- Ôn định lí Talet , định lí Talet đảo và hệ quả định lí Talet trong tam giác: SGK/58 - 61

- Ôn tính chất đường phân giác trong tam giác: SGK/65-66

- Ôn khái niệm hai tam giác đồng dạng và trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: SGK/70-71

doc 8 trang minhvy 04/09/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Hồng Phong
 UBND THỊ XÃ NINH HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021
 MÔN: TOÁN 8
I. LÝ THUYẾT 
1. Phần đại số:
 - Ôn cách giải các dạng phương trình :
 + Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a 0) : SGK/9
 + Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 : SGK/10-12 
 + Phương trình tích: SGK/15-16
 + Phương trình có chứa ẩn ở mẫu: SGK/21
 - Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: SGK/25
2. Phần hình học:
 - Ôn định lí Talet , định lí Talet đảo và hệ quả định lí Talet trong tam giác: SGK/58 - 61
 - Ôn tính chất đường phân giác trong tam giác: SGK/65-66
 - Ôn khái niệm hai tam giác đồng dạng và trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: 
SGK/70-71
II. BÀI TẬP 
A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
 A. 15x2 4 3 B. 0x 8 0 C. 2x – 1 = 0 D. 4x – 7y = 1
Câu 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình 2x – 4 = 0 ?
 A. 2x = – 4 B. (x – 2)(x2 + 1) = 0 C. 4x + 8 = 0 D. – x – 2 = 0
 1
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình (x + )(x – 2 ) = 0 là:
 3
 1 1  1 
 A. S = ; B. S = 2; C. S = ; 2; D. S = ;2
 3  3  3 
 3x 2 6x 1
Câu 2: Điều kiện xác định của phương trình là:
 x 7 2x 3
 3 3 3
 A. x 7 B. x C. x 7 hoặc x D. x 7 và x 
 2 2 2
 x x 1 1 3
Câu 4: Điều kiện xác định của phương trình là
 x 3 x 3 x2 9 5
 A. x -3 B. x 3 C. x 0 và x 3 D. x 3 và x -3 
 1 B. TỰ LUẬN
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) 2x – 4 = 0 f) (x + 2)(3x – 12) = 0 x 1 x 1 1
 n) 
 x 1 x 1 x2 1
b) 7 + 2x = 32 – 3x h) 2x(x - 3) + 7(x - 3) = 0
 x 2 1 2
 o) 
c) 4(5x 3) 3(2x + 1) = 13 g) 3x(2x-3) + 8x -12 = 0 x 2 x x(x 2)
d) 3(x +1) – 5= 2(x + 3) -7 k) 4x2 – 1 = (2x – 1)(3x + 4) x 1 x 3 x 5 x 7
 u) i)
 65 63 61 59
 2x 2x 1 x x 1 1 2x 1
e) 4 m) 2 x - 3 x - 2 x -1 x
 3 6 3 x x 1 x x + = + -1
 2014 2015 1008 2017
 Gợi ý: 
 - Các bài b, c, d, e, u, i đưa về phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0.
 - Các bài h, g, k đưa về phương trình tích.
Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Lúc về người ấy đi theo con 
đường khác dài hơn lúc đi 4km. Biết vận tốc lúc về là 15km/h và thời gian về ít hơn thời gian 
đi 20 phút. Tính quãng đường AB lúc đi.
Bài 3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 
30 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45 phút. Tính quãng đường AB.
 Gợi ý: Các bài 2 và 3 là dạng toán chuyển động, nên ta thường dựa vào đại lượng quãng 
 đường để lập phương trình:
 + Trường hợp 1: Hai xe đi ngược chiều gặp nhau 
 => pt: tổng quãng đường 2 xe = quãng đường AB
 + Trường hợp 2: Hai xe cùng đi từ A và cùng đến B hoặc xe thứ nhất đi từ A đến B 
 và xe thứ hai đi từ B đến A
 => pt: quãng đường xe 1 = quãng đường xe 2
 + Trường hợp 3: Một xe đi từ A đến B, lúc về từ B về A 
 => pt : quãng đường lúc đi = quãng đường lúc về.
Bài 4: Một mảnh sân hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m và có chu vi 120m. 
Người ta muốn lát gạch hết mảnh sân đó, mỗi viên gạch có diện tích 400cm 2. Tính số gạch ít 
nhất để lát hết mảnh sân đó.
 Gợi ý: 
 - Bước 1: Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.
 - Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật.
 3 Họ và tên:
Lớp: .
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021
 MÔN: TOÁN 8
I. LÝ THUYẾT 
1. Phần đại số:
 - Ôn cách giải các dạng phương trình :
 + Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a 0) : SGK/9
 + Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 : SGK/10-12 
 + Phương trình tích: SGK/15-16
 + Phương trình có chứa ẩn ở mẫu: SGK/21
 - Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: SGK/25
2. Phần hình học:
 - Ôn định lí Talet , định lí Talet đảo và hệ quả định lí Talet trong tam giác: SGK/58 - 61
 - Ôn tính chất đường phân giác trong tam giác: SGK/65-66
 - Ôn khái niệm hai tam giác đồng dạng và trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: 
SGK/70-71
II. BÀI TẬP 
A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
 A. 15x2 4 3 B. 0x 8 0 C. 2x – 1 = 0 D. 4x – 7y = 1
Câu 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình 2x – 4 = 0 ?
 A. 2x = – 4 B. (x – 2)(x2 + 1) = 0 C. 4x + 8 = 0 D. – x – 2 = 0
 1
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình (x + )(x – 2 ) = 0 là:
 3
 1 1  1 
 A. S = ; B. S = 2; C. S = ; 2; D. S = ;2
 3  3  3 
 3x 2 6x 1
Câu 2: Điều kiện xác định của phương trình là:
 x 7 2x 3
 3 3 3
 A. x 7 B. x C. x 7 hoặc x D. x 7 và x 
 2 2 2
 x x 1 1 3
Câu 4: Điều kiện xác định của phương trình là
 x 3 x 3 x2 9 5
 A. x -3 B. x 3 C. x 0 và x 3 D. x 3 và x -3 
 5 B. TỰ LUẬN
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) 2x – 4 = 0 f) (x + 2)(3x – 12) = 0 x 1 x 1 1
 n) 
 x 1 x 1 x2 1
b) 7 + 2x = 32 – 3x h) 2x(x - 3) + 7(x - 3) = 0
 x 2 1 2
 o) 
c) 4(5x 3) 3(2x + 1) = 13 g) 3x(2x-3) + 8x -12 = 0 x 2 x x(x 2)
d) 3(x +1) – 5= 2(x + 3) -7 k) 4x2 – 1 = (2x – 1)(3x + 4) x 1 x 3 x 5 x 7
 u) i)
 65 63 61 59
 2x 2x 1 x x 1 1 2x 1
e) 4 m) 2 x - 3 x - 2 x -1 x
 3 6 3 x x 1 x x + = + -1
 2014 2015 1008 2017
 Gợi ý: 
 - Các bài b, c, d, e, u, i đưa về phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0.
 - Các bài h, g, k đưa về phương trình tích.
Bài 2: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/h. Lúc về người ấy đi theo con 
đường khác dài hơn lúc đi 4km. Biết vận tốc lúc về là 15km/h và thời gian về ít hơn thời gian 
đi 20 phút. Tính quãng đường AB lúc đi.
Bài 3: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 
30 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45 phút. Tính quãng đường AB.
 Gợi ý: Các bài 2 và 3 là dạng toán chuyển động, nên ta thường dựa vào đại lượng quãng 
 đường để lập phương trình:
 + Trường hợp 1: Hai xe đi ngược chiều gặp nhau 
 => pt: tổng quãng đường 2 xe = quãng đường AB
 + Trường hợp 2: Hai xe cùng đi từ A và cùng đến B hoặc xe thứ nhất đi từ A đến B 
 và xe thứ hai đi từ B đến A
 => pt: quãng đường xe 1 = quãng đường xe 2
 + Trường hợp 3: Một xe đi từ A đến B, lúc về từ B về A 
 => pt : quãng đường lúc đi = quãng đường lúc về.
Bài 4: Một mảnh sân hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m và có chu vi 120m. 
Người ta muốn lát gạch hết mảnh sân đó, mỗi viên gạch có diện tích 400cm 2. Tính số gạch ít 
nhất để lát hết mảnh sân đó.
 Gợi ý: 
 - Bước 1: Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật.
 - Bước 2: Tính diện tích hình chữ nhật.
 7

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_8_nam_hoc_20.doc