Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Địa lí Khối THCS - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020
1. Bài tập 1
- Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
- Dựa vào các đường đồng mức có thể biết được độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình: độ dốc, hướng nghiêng...
2. Bài tập 2
- Hướng từ núi A1 đến A2: Tây – Đông.
- Sự chênh lệch độ cao: 100m.
- Độ cao của các đỉnh, điểm là:
+ A1 = 900m; A2 = 600m; B1 = 500m.
+ B2 = 650m; B3 = Trên 500m
- Từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 khoảng 7500m.
- Sườn Tây dốc hơn sườn Đông vì các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn phía đông.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài:
1.Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Địa lí Khối THCS - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Địa lí Khối THCS - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN ĐỊA LỚP 6 TỪ UẦN 21 ĐẾN TUẦN 29 – HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2019 – 2020. TUẦN 21: BÀI 16 Tiết 21- Bài 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ( HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN. 1. Bài tập 1 - Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ. - Dựa vào các đường đồng mức có thể biết được độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình: độ dốc, hướng nghiêng... 2. Bài tập 2 - Hướng từ núi A1 đến A2: Tây – Đông. - Sự chênh lệch độ cao: 100m. - Độ cao của các đỉnh, điểm là: + A1 = 900m; A2 = 600m; B1 = 500m. + B2 = 650m; B3 = Trên 500m - Từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 khoảng 7500m. - Sườn Tây dốc hơn sườn Đông vì các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn phía đông. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1.Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình? TUẦN 22: BÀI 17 Tiết 21: – Bài 17: LỚP VỎ KHÍ 1. Thành phần của không khí - Gồm: + Nitơ: 78%. + Oxi: 21%. + Hơi nước và các khí khác: 1%. - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa... 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển) a. Tầng đối lưu: 0 – 16 km. - Nằm sát mặt đất tập trung 90% không khí của khí quyển. - Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C.) - Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí tượng. b. Tầng bình lưu: 16 – 80 km. - Nằm trên tầng đối lưu. - Có lớp ôzôn (O3): ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. c. Các tầng cao của khí quyển: > 80km. - Không khí cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp đến đời sống con người. 3. Các khối khí 2. Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? 3. Kể tên và phạm vi hoạt động của các loại gió chính trên Trái Đất? TUẦN 25: BÀI 20 Tiết 24 – Bài 20 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ – MƯA 1. Hơi nước và độ ẩm không khí - Do có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm. - Dụng cụ đo độ ẩm: Ẩm kế. -Nhiệt độ không khí càng cao, càng chứa được nhiều hơi nước. -Sự ngưng tụ: Không khí đã bão hoà, hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp không khí lạnh hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện tượng: Mây, mưa 2.Mưa và sự phân bố lượng mưa - Mưa: Quá trình tạo thành mây, mưa khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ lại tạo mây,gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần rồi rơi xuống thành mưa. - Dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế). b,Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. -Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều và giảm dần từ xích đạo về hai cực. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Khi nào thì không khí được gọi là bão hòa hơi nước? 2. Làm bài tập 1/63 TUẦN 26: BÀI 21 Tiết 25 – Bài 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA 1. Bài tập 1 - Yếu tố biểu hiện trên biểu đồ: nhiệt độ, lượng mưa. Thời gian: 12 tháng. - Yếu tố biểu hiện theo đường: nhiệt độ. - Yếu tố biểu hiện theo cột: lượng mưa. -Trục dọc bên phải: nhiệt độ. Đơn vị: 0C - Trục dọc bên trái: lượng mưa. Đơn vị: mm 2. Bài tập 2 * Nhiệt độ (0C): Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch tháng thấp nhất và cao nhất Trị Tháng Trị số Tháng số 29 6 và 7 17 11 12 *Lượng mưa (mm): Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch tháng thấp nhất và cao nhất Trị Tháng Trị số Tháng số 300 8 25 12, 1 275 Bài tập 3: Mỏ ngoại sinh Ví dụ *Bài tập : Loại khoáng sản Tên các khoáng sản Công dụng Năng lượng Kim loại Đen Màu Phi kim loại 2. Lớp vỏ khí: - Thành phần: khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác. - Cấu tạo: + Tầng đối lưu. Độ dày + Tầng bình lưu. Đặc điểm + Các tầng cao khí quyển. - Các khối khí: nóng, lạnh, hải dương và lục địa. 3. Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí. - Phân biệt được khái niệm thời tiết và khí hậu. - Nhiệt độ không khí: Khái niệm. Dụng cụ đo. Cách đo. Thời gian đo. - Cách tính nhiệt độ trung bình: ngày, tháng, năm. - Sự thay đổi nhiệt độ không khí: Theo vị trí. Độ cao. Vĩ độ. 4. Khí áp và gió trên Trái đất. - Khí áp: Khái niệm. Dụng cụ đo. Sự phân bố các đai khí áp. -Gió: Khái niệm. Các loại gió thổi thường xuyên. 5. Hơi nước trong không khí. Mưa. - Dụng cụ đo độ ẩm của không khí, đo mưa. - Khái niệm sự ngưng tụ. - Cách tính lượng mưa: ngày, tháng, năm và trung bình năm của một địa phương. 6. Các đới khí hậu trên Trái đất. - Xác định vĩ độ của các chí tuyến và các vòng cực. - Các đới khí hậu: +Đới nóng (nhiệt đới) Giới hạn. +Hai đới ôn hoà (ôn đới) Đặc điểm. +Hai đới lạnh (hàn đới) * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Vẽ biểu tượng Trái Đất điền các vĩ độ, các đai khí áp và các hướng gió chính trên Trái Đất? ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN ĐỊA LỚP 7 TỪ UẦN 21 ĐẾN TUẦN 29 – HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2019 – 2020. TUẦN 21: BÀI 36 VÀ BÀI 37 Tiết 39 - Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ 1. Các khu vực địa hình * Vị trí: Từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 150B. * Địa hình: - Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm 3 bộ phận. + Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây: Là miền núi trẻ cao đồ sộ.. + Miền đồng bằng ở giữa rộng lớn, nhiều hồ và sông dài. + Miền núi già Apalát và sơn nguyên ở phía đông. - Hệ thống hồ lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri, Mi-xi-xi-pi 2. Sự phân hoá khí hậu - Đa dạng. - Phân hoá theo chiều bắc – nam và theo chiều tây - đông. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Kể tên các đới khí hậu ở khu vực Bắc Mĩ? 2. Tại sao cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu phân hóa đa dạng? Tiết 40 - Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ 1. Sự phân bố dân cư - Số dân: 579,0 triệu người (2016), mật độ dân sô thấp. - Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông. 2. Đặc điểm đô thị - Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị. - Phần lớn các thành phố nằm ở phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. - Gần đây xuất hiện các thành phố mới ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Kể tên các đô thị lớn ở Bắc Mĩ? 2. Tại sao sao dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều? TUẦN 22: BÀI 38 VÀ BÀI 39 Tiết 41 - Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ 1. Nền nông nghiệp tiên tiến - Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật - Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì , Ca – na – đa chiếm vị trí hàng đầu Thế Giới. 2. Sự phân bố nông nghiệp Phân bố nông nghiệp có sự khác biệt phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Vì sao nền nông nghiệp Bắc Mĩ đạt một nền tiên tiến? Tiết 44 - Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ 1. Khái quát tự nhiên - Vị trí: Nằm trong khoảng 230B và 550N - Lãnh thổ: Gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng – ti và lục địa Nam Mĩ. - Diện tích: 20,5 triệu km2 a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti. Chủ yếu thuộc môi trường nhiệt đới. - Gió tín phong hướng đông bắc. - Địa hình: núi cao chạy dọc eo đất Trung Mĩ, có nhiều núi lửa hoạt động có vô số đảo lớn nhỏ( quần đảo Ăng ti). - Khí hậu, thực vật chủ yếu phân hóa theo chiều Đông – Tây. b.Khu vực Nam Mĩ. - Có 3 khu vực địa hình: + Hệ thống núi trẻ An-đet ở phía tây cao đồ sộ. + Ở giữa là đồng bằng liên tiếp, lớn nhất là đồng bằng Amadôn. + Phía đông là các sơn nguyên được hình thành từ lâu đời, cao nguyên núi lửa.. - Khoáng sản : đồng, sắt, dầu mỏ, khí đốt. - Phát triển nhiều ngành kinh tế như: khai khoáng, luyện kim * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Yêu cầu học sinh về tập xác định vị trí của Trung và Nam Mĩ? 2. Tìm các dãy núi, các sơn nguyên ở Trung và Nam Mĩ? TUẦN 24: BÀI 42 VÀ BÀI 43 Tiết 45 – Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) 2. Sự phân hoá tự nhiên a. Khí hậu - Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất. - Khí hậu có sự phân hoá theo chiều từ bắc xuống nam, từ tây sang đông và từ thấp lên cao do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây. b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên. - Thiên nhiên Trung và nam Mĩ phong phú, đa dạng. phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao. - Do lãnh thổ có các kiểu khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của địa hình. - Phần lớn diện tích khu vực nằm trong môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Kể tên các kiểu khí hậu Trung và Nam Mĩ? 2. Kể tên các kiểu môi trường thiên nhiên Trung và Nam Mĩ? Tiết 46 - Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ 1. 1. Sơ lược lịch sử: ( giảm tải) * Vai trò của rừng A-ma-dôn - Khai thác rừng A-ma-dôn để phát triển kinh tế. - Là vùng dự trữ sinh học quý giá, lá phổi xanh của thế giới. * Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn - Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục đích kinh tế đã tác động xấu tới môi trường khu vực và trên Thế Giới. 4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua. - Thành lập vào năm 1991 gồm các nước thành viên: Braxin, Achentina, Uruquay, Paraquay, Chilê, Bôlivia. - Mục tiêu: Tăng cường quan hệ thương mại giữa các nước, thoát khỏi sự lũng loạn kinh tế của Hoa Kì. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ. Xác định trên lược đồ. 2. Tại sao phải đặt vấn đề khai thác rừng A – ma – dôn? TUẦN 26: BÀI 46 VÀ ÔN TẬP Tiết 49 - Bài 46: THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN- ĐET 1. Thứ tự các đai thực vật theo chiều cao ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đet. Độ cao Sườn tây Sườn đông 0 -1000m Nửa hoang mạc Rừng nhiệt đới 1000 -1300m Cây bụi xương rồng Rừng lá rộng Cây bụi xưong rồng 1300 - 2000m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim Đồng cỏ cây bụi và đồng cỏ núi cao 2000 - 3000m Đồng cỏ núi cao Rừng lá kim 3000 - 4000m Băng tuyết vĩnh cửu Đồng cỏ Đồng cỏ núi cao 4000 - 5000m Đồng cỏ núi cao Trên 5000m Đồng cỏ núi cao, băng tuyết. 2. Nguyên nhân của sự phân hóa thảm thực vật ở sườn tây và sường đông của dãy An - đét - Ở sườn đông An-đet là sườn đón gió tín phong hướng đông bắc và đông nam thổi thường xuyên quanh năm mang lại hơi ấm của dòng biển nóng Guy-a-na và Bra-xin chạy ven bờ vào sâu trong đất liền, do đó khí hậu mang tính chất nóng ẩm , mưa nhiều và mưa quanh năm tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển. - Ở sườn tây An-đet: Sau khi gió trút hết hơi nước ở sườn đón gió, vượt núi trở nên biến tính khô và nóng (hiệu ứng phơn) cộng với tác dụng của dòng biển lạnh Pê-ru chảy ven bờ làm cho khối khí từ biển vào bị mất hơi nước trở nên khô dẫn đến khí hậu ở sườn tây khô hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: 1. Tại sao thảm thực vật thay đổi theo độ cao?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kien_thuc_hoc_ki_2_mon_dia_li_khoi_thcs_tuan.doc

