Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 6 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020

TUẦN 21: BÀI 32, 33

TIẾT 39. Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ

1.Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?

Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả 2 nhóm: quả khô và quả thịt.

2. Các loại quả chính:

a) Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng.

Có 2 loại:

- Quả khô nẻ: quả đậu Hà Lan, quả cải,...

- Quả khô không nẻ: quả thì là, quả mùi,...

b) Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Có 2 loại:

- Quả mọng: gồm toàn thịt. VD: đu đủ, cà chua, chuối,...

- Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt. VD: Quả đào, xoài, mơ,..

* Câu hỏi ôn tập cuối bài

1) Trình bày đặc điểm chính để phân chia các loại quả?

2) Nêu đặc điểm và lấy 02 ví dụ về mỗi loại quả mà em biết?

doc 8 trang minhvy 22/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 6 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 6 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 6 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: SINH HỌC - LỚP 6 
 TỪ TUẦN 21 ĐẾN TUẦN 29 - HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2019 - 2020
 ***
TUẦN 21: BÀI 32, 33
 TIẾT 39. Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ
1.Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả 2 nhóm: quả khô và quả thịt.
2. Các loại quả chính:
a) Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng.
Có 2 loại:
- Quả khô nẻ: quả đậu Hà Lan, quả cải,... 
- Quả khô không nẻ: quả thì là, quả mùi,...
b) Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Có 2 loại:
- Quả mọng: gồm toàn thịt. VD: đu đủ, cà chua, chuối,...
- Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt. VD: Quả đào, xoài, mơ,..
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1) Trình bày đặc điểm chính để phân chia các loại quả?
2) Nêu đặc điểm và lấy 02 ví dụ về mỗi loại quả mà em biết? 
 ______________________
 TIẾT 40. Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I.CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT: Gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
II. PHÂN BIỆT HẠT 1 LÁ MẦM VÀ HẠT 2 LÁ MẦM:
- Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm.
- Cây 1 lá mầm phôi của hạt có 1 lá mầm.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1) Nêu đặc điểm khác nhau của hạt đậu đen (2 lá mầm) và hạt ngô (1 lá mầm)?
2) Kể tên 3 loại hạt của cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm mà em biết?
 ______________________
TUẦN 22. BÀI 34 – 35
 Tiết 41. Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. CÁC CÁCH PHÁT TÁN QUẢ VÀ HẠT:
Có 3 cách:
- Phát tán nhờ gió.
- Phát tán nhờ động vật.
- Tự phát tán.
II. ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ 
HẠT:
1/ Phát tán nhờ gió: quả có cánh hoặc lông nhẹ.
VD: quả chò, trâm bầu, bồ công anh, hạt hoa sữa...
 1 Câu 3: Những điều kiện bên ngoài nào cần cho sự nảy mầm của hạt?
a. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm. b. Nước, không khí, nhiệt độ. c. Ánh sáng, không khí, 
độ ẩm.
Câu 4: Phải gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt
a. Có đủ không khí để hô hấp.
b. Có đủ nước để hạt nảy mầm tốt
c. Gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp: nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng của đất hạt 
sẽ nảy mầm tốt hơn
 ______________________
TUẦN 23. BÀI 36 (2 TIẾT)
 TIẾT 43 - 44. Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT:
Cây có hoa là 1 thể thống nhất vì:
- Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
- Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG:
-Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, cây xanh đã hình 
thành một số đặc điểm thích nghi.
- Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất: 
trong nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh, 
- Tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1. Hãy nêu hiện tượng đối với cây khi thực hiện các hành động sau: cắt hết rễ, vạt vỏ ở 
thân cây, vặt hết lá? Giải thích cơ chế?
2) Lấy ví dụ về sự thích nghi đối với môi trường sống: vùng đầm lầy, sa mạc?
 ______________________
TUẦN 24. BÀI 37 – 38
 TIẾT 45. Bài 37: TẢO
I. CẤU TẠO CỦA TẢO:
1/ Tảo xoắn: 
Cơ thể xoắn, là sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
2/ Rong mơ:
- Hình dạng giống 1 cây.
- Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
II. VÀI TẢO THƯỜNG GẶP:
- Tảo là TV bậc thấp có 1 hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và 
luôn có chất diệp lục.
- Hầu hết tảo sống ở nước.
III. VAI TRÒ CỦA TẢO:
- Cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước.
- Được dùng làm thức ăn cho người và gia súc.
- Dùng làm phân bón, làm thuốc, ...
Một số tảo cũng gây hại : nước nở hoa thối nước
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
 3 1) So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức 
tạp hơn?
2) Than đá được hình thành như thế nào?
 ______________________
 TIẾT 48. ÔN TẬP
Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Phân biệt thụ phấn và hiện tượng thụ tinh?
Câu 2: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?
Câu 3: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
Câu 4: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây 1 
lá mầm?
Câu 5: Trình bài thí nghiệm, nhận xét, kết luận những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?
Câu 6: Tảo có vai trò gì?
Câu 7: So sánh đặc điểm của tảo với rêu.
Câu 8: Vẽ và ghi chú thích đầy đủ hình: 
+ Nửa hạt đậu đen đã bóc vỏ.
+ Sơ đồ cấu tạo hoa (xem chú thích)
 ______________________
TUẦN 26. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VÀ BÀI 40
 TIẾT 49. KIỂM TRA 1 TIẾT
 ______________________
 TIẾT 50. Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông
- Cây thông thuộc hạt trần, là nhóm thực vật đã có cấu tạo phức tạp: Thân gỗ, có mạch 
dẫn.
II. Cơ quan sinh sản 
- Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm, gồm trục, vảy mang túi phấn, túi phấn mang hạt phấn. 
- Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ, gồm trục, vảy mang 2 lá noãn chứa noãn cầu.
III. Giá trị của cây hạt trần
+ Cho gỗ tốt, thơm(pơ mu, kim giao) 
+ Làm cảnh(trắc bách diệp, tuế.)
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1) Vì sao cây thông được gọi là cây hạt trần?
2) Hân vừa đi đà lạt về, bạn nói mình lên các đồi thông của đà lạt và nhặt được 1 số quả 
thông. Theo em ý kiến của Hân là đúng hay sai? Giải thích.
 ______________________
TUẦN 27. BÀI 41 – 42
 TIẾT 51. Bài 41: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN 
* Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, chúng có một số đặc điểm chung sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:
 Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
 Thân: Thân gỗ, thân cỏ.
 Lá: lá đơn, lá kép.
-Trong thân có mạch dẫn phát triển.
 5 -Dưới ngành có các bậc phân loại thấp hơn: Lớp, Bộ, Họ, Chi, Loài.
-Loài là bậc phân loại cơ sở.
III.CÁC NGÀNH THỰC VẬT: (Đọc thêm SGK /141)
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
Hãy điền các các đặc điểm của ngành thực vật vào chỗ trống:
 a. Các ngành Tảo có các đặc điểm  ;  
 b. Ngành Rêu có đặc các điểm  ;  ;  
 c. Ngành Dương xỉ có đặc các điểm  ;  ;  ;  
 d. Ngành Hạt Trần có đặc các điểm  ;  ;  ;  ;  
 e. Ngành Hạt Kín có đặc các điểm  ;  ;  ;  ;  
 ______________________
 TIẾT 54. Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT (đọc thêm)
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1) Giới thực vật đã tiến hóa như thế nào?
2) 3 giai đoạn phát triển của thực vật là gì?
 ______________________
TUẦN 29, BÀI 45 – 46
 TIẾT 55. Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
I. Cây trồng bắt nguồn từ đâu?
 - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
 - Tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1 loài cây dại ban đầu con người ngày nay đã có rất 
nhiều thứ cây trồng khác nhau.
II. Cây trồng khác cây dại như thế nào?
- Cây trồng có nhiều loại phong phú.
- Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt.
III. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?
- Cải biến tính di truyền: lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống, ...
 - Chăm sóc: tưới, bón phân, phòng bệnh.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1) Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng?
2) Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng 
 ______________________
TIẾT 56. Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
I/ NHỜ ĐÂU HÀM LƯỢNG KHÍ CO2 VÀ O2 TRONG KHÔNG KHÍ ĐƯỢC ỔN 
ĐỊNH:
Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí CO 2 và nhả ra khí O2 nên đã góp phần 
giữ cân bằng các khí này trong không khí.
II/ THỰC VẬT GIÚP ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU:
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sang và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc 
điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.
III/ THỰC VẬT LÀM GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG:
Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá 
cây có tác dụng ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
 7

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kien_thuc_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_6_tuan_21_de.doc