Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 7 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020

I. Đời sống

- Môi trường sống: trên cạn.

- Đời sống:

+ Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng.

+ Ăn sâu bọ.

+ Có tập tính trú đông.

+ Là động vật biến nhiệt.

- Sinh sản:

+ Thụ tinh trong.

+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.

II. Cấu tạo và di chuyển

doc 12 trang minhvy 22/10/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 7 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 7 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập kiến thức học kì 2 môn Sinh học 7 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: SINH HỌC - LỚP 7
 TỪ TUẦN 21 ĐẾN TUẦN 29 - HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2019 - 2020
 ***
TUẦN 21: BÀI 37, 38
 TIẾT 39. Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
I. Sự đa dạng về thành phần loài 
Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ
- Bộ lưỡng cư có đuôi
- Bộ lưỡng cư không đuôi
- Bộ lưỡng cư không chân 
II. Sự đa dạng về môi trường sống và tập tính
 Tên Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ
 loài
Cá cóc Sống chủ yếu trong nước Ban ngày Trốn chạy ẩn, nấp
Tam 
Đảo
ễnh ưa sống ở nước hơn Ban đêm Doạ nạt
ương 
lớn
Cóc ưa sống trên cạn hơn Ban đêm Tiết nhựa độc
nhà
 Sống chủ yếu trên cây,bụi 
ếch cây cây,vẫn lệ thuộc vào môi Ban đêm Trốn ẩn,nấp
 trường nước
ếch Sống chủ yếu trên cạn Chui luồn trong hang Trốn ẩn,nấp 
giun đất 
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư 
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Da trần và ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng da và phổi
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
IV. Vai trò của lớp lưỡng cư:
+ Trong tự nhiên: trong nông nghiệp (qua mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên 
địch).
+ Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, dược liệu, vật thí nghiệm trong 
nghiên cứu khoa học
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
Hãy đánh dấu (x) vào những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của 
lưỡng cư
 1 1 .Tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa phân hóa rõ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước. 
2 . Tuần hoàn - Hô hấp : 
- Tuần hoàn :
+ Tim có 3 ngăn, xuất hiện vách hụt.
+ Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Hô hấp : 
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Sự thông khí nhờ xuất hiện 
của các cơ giữa sườn.
3 . Hệ bài tiết
Khả năng hấp thụ lại nước, nước tiểu đặc, chống mất nước. 
III. Thần kinh và giác quan:
- Bộ não : Chia làm cc phần, não trước và tiểu não phát triển thích nghi với đời sống 
và hoạt động phức tạp.
- Giác quan : Tai xuất hiện ống tai ngoài, mắt xuất hiện mí thứ ba.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1) So sánh bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch.
2)Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 
 ______________________
 TIẾT 42: BÀI 40. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Đa dạng của bò sát:
- Lớp bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn, chia làm 4 bộ.
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Bộ rùa, bộ có vảy, bộ cá sấu,bộ đầu mỏ.
II. Các loài khủng long:
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
-Tổ tiên bò sát hình thành cách đây khoảng 280-230 triệu năm.
- Sự phồn thịnh của khủng long: Là do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù, các loài 
khủng long rất đa dạng.
2. Sự diệt vong của khủng long :
Loài bò sát cỡ lớn bị diệt vong : do cạnh tranh với chim và thú, do ảnh hưởng của khí 
hậu và thiên tai.Chỉ tồn tại loài bò sát cỡ nhỏ ngày nay.
III. Đặc điểm chung của bò sát:
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn :
- Da khô, có vảy sừng.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách ngăn, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàn.
- Là động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò của bò sát:
Có lợi : 
 3 I. Các cơ quan dinh dưỡng 
1. Tiêu hóa
- Ống tiêu hóa phân hóa, chuyên hóa với chức năng
- Tốc độ tiêu hóa cao
2. Hệ tuần hoàn
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi)
3. Hô hấp
- Phổi có mạng ống khí
- 1 số ống khí thông với túi khí -> bề mặt trao đổi khí rộng
- Trao đổi khí:
+ Khi bay - do túi khí
+ Khi đậu - do phổi
4. Bài tiết và sinh dục
a. - Bài tiết
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
b.- Sinh dục:
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn 
+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong
II. Thần kinh và giác quan
- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan:
+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+ Tai: có ống tai ngoài
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1. Trình bày đặc điểm hô hấp của chim thích nghi với đời sống bay?
2. Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ cầu so với thằn lằn?
 ______________________
TUẦN 24. BÀI 44, 42, 45
 TIẾT 45: BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
 CỦA LỚP CHIM
I. Các nhóm chim
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: Chim chạy, Chim bơi, Chim 
bay.
- Các loài chim có lối sống và môi trường sống phong phú.
II. Đặc điểm chung của chim
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
 5 Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt,bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm 
 Chi (có Chi trước ngắn Đào hang 
 vuốt) Chi sau dài khoẻ Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh 
 Mũi tinh,lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường 
 Giác Tai có vành tai lớn,cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù 
 quan Mắt có mí cử động được Giữ mắt không bị khô,bảo vệ khi thỏ trốn 
 trong bụi gai rậm
2. Di chuyển
Sự di chuyển:Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân, chạy theo hình chữ Z
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (....) thay cho các số 1, 2, 3, 4 để hoàn 
chỉnh các câu sau:
Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách (1)........., hoạt động về ban đêm. Đẻ con 
(thai sinh), (2)..........bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ (3).....................................
Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với đời 
sống và tập tính (4)......................
 ______________________
 TIẾT 48: BÀI 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I. Bộ xương và hệ cơ
1. Bộ xương
- Gồm nhiều xương khớp với nhau tạo thành bộ khung và các khoang, làm nhiệm vụ 
định hình, nâng đỡ, bảo vệ, và vận động.
2. Hệ cơ
- Có cơ chi sau phát triển .
- Cơ hoành chia cơ thể làm 2 khoang và tham gia vào hô hấp
II. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
- Gồm những bộ phận giống Động vậtCXS ở cạn nhưng biến đổi thích nghi với gặm 
nhấm.
2. Tuần hoàn và hô hấp
- Thỏ có hệ tuần hoàn giống chim .
- Hô hấp gồm khí quản, phế quản và 2 phổi, Sự thông khí nhờ co dãn cơ liên sườn và cơ 
hoành .3. Bài tiết
Gồm 1 đôi thận sau phát triển nhất trong Động vậtCXS .
III. Thần kinh và giác quan
- Bán cầu não và tiểu não phát triển .
+ Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp .
+ Tiểu não liên quan tới các cử động phức tạp.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn 
thiện so với các lớp động vật đã học?
- Về hệ tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh
 ______________________
 7 BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT.
I/ Tập tính của các bộ thú: bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt:
- Bộ ăn sâu bọ: chuột chù, chuột chũi có tập tính đào hang.
- Bộ gặm nhấm: 
+ Chuột đồng: có tập tính đào hang, ăn tạp, sống đàn.
+ Sóc sống trên cây, kiếm ăn theo đàn.
- Bộ ăn thịt: báo, hổ săn mồi đơn độc. Sói lửa săn mồi theo đàn.
II/ Các đặc điểm thích nghi với đời sống:
- Bộ thú ăn thịt:
 + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.
 + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
 + Mõm dài, răng nhọn.
 + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ → đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
 + Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1.Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a.Răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b.Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên 
sắc.
c.Rình và vồ mồi. d.Ăn tạp. e.Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt 
dày.
f.Đào hang trong đất.
2. Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a.Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b.Răng cửa mọc dài liên tục.
c.Ăn tạp.
 ______________________
 TIẾT 52 BÀI 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)
 CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG.
I. Các bộ móng guốc
- Đặc điểm của bộ móng guốc.
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng 
( trừ tê giác) , không nhai lại.
II. Bộ linh trưởng 
Đi bằng 2 chân, bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón còn lại 
thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo, ăn tạp.
III. Đặc điểm chung của lớp thú
- Là Đv có xương sống, có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng 
sữa mẹ, có bộ lông mao bao phủ, bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng 
hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
1) Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ móng guốc?Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẽ ?
 9  7.Có tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
 8.Hàm không răng có mỏ sừng bao bọc.
 III/ THẰN LẰN BÓNG 9.Vảy xếp trên thân như ngói lợp.
 .. 10.Tim có vách ngăn hụt.
.... 11.Đầu thân khớp với nhau thành khối thuôn nhọn.
 12.Bàn chân 5 ngón có vuốt sắc.
 IV/ CHIM BỒ CÂU. 13.Da trần phủ chất nhày và ẩm, dể thấm khí.
 ....... 14.Thân thon dài đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
 15.Chi trước biến thành cánh.
 16.Mắt không mi màng mắt tiếp xúc với môi trường 
 mước.
 V/ LỚP THÚ 17. Là động vật có xương sống , có tổ chức cao nhất
 ........................... 18. Thai sinh v nuơi con bằng sữa mẹ
 ............................... 19. Có lông mao bộ răng phân hóa thành 3 loại
 20. Tim 4 ngăn , bộ não phát triển , l động vật hằng 
 nhiệt 
 ______________________
 TIẾT 54: BÀI 52. THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG, 
 TẬP TÍNH CỦA THÚ
 ______________________
TUẦN 29. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VÀ BÀI 53
 TIẾT 55.KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 ______________________
Tiết 56:Bài 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG – DI CHUYỂN 
I. Các hình thức di chuyển:
Động vật có nhiều cách di chuyển như: bò, chạy, nhảy, bơi  phù hợp môi trường và 
tập tính của chúng 
II. Sự tiến hóa của cơ quan di chuyển:
Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu 
quả thích nghi với điều kiện sống.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
4. Củng cố: 
 HS làm bài tập:
1. Cách di chuyển : “ đi, bay., bơi” là của loài động vật nào?
 A) Chim.
 B) Dơi.
 C) Vịt trời.
2. Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố 
định?
A) Hải quỳ, đỉa, giun.
B) Thuỷ tức, lươn, rắn.
C) San hô, hải quỳ.
3. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm 
nắm?
 11

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kien_thuc_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_7_tuan_21_de.doc