Đề cương ôn tập kiến thức học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020

I . Điện năng

1. Điện năng là gì ?

Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) được gọi là Điện năng

2. Sản xuất điện năng?

+ Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy điện .

+ Các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử …. Được biến đổi thành điện năng .

a. Nhà máy nhiệt điện

b. Nhà máy thuỷ điện

c. Nhà máy điện nguyên tử: Năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ như urani … đun nóng nước. Nước biến thành hơi làm quay tua bin hơi, tua bin hơi quay máy phát điện tạo ra điện năng.

d. Các nhà máy năng lượng khác : trạm phát điện dùng năng lượng mặt trời, năng lượng gió

3. Truyền tải điện năng

Điện năng sản xuất ra ở các nhà máy điện, được truyền theo các đường dây dẫn đến các nơi tiêu thụ.

II. Vai trò của điện năng

doc 11 trang minhvy 22/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập kiến thức học kì II môn Công nghệ 8 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8
 TỪ TUẦN 21 ĐẾN TUẦN 29 - HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2019-2020
TUẦN 21: Gồm bài 31,32.
Tiết 31 - Bài 31: THỰC HÀNH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
 Tiết 32 - Bài 32- VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT 
 VÀ ĐỜI SỐNG
I . Điện năng
1. Điện năng là gì ?
Năng lượng của dòng điện (công của dòng điện) được gọi là Điện năng
2. Sản xuất điện năng?
+ Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy điện .
+ Các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử . 
Được biến đổi thành điện năng .
a. Nhà máy nhiệt điện
b. Nhà máy thuỷ điện
c. Nhà máy điện nguyên tử: Năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ như urani 
 đun nóng nước. Nước biến thành hơi làm quay tua bin hơi, tua bin hơi quay máy 
phát điện tạo ra điện năng.
d. Các nhà máy năng lượng khác : trạm phát điện dùng năng lượng mặt trời, năng 
lượng gió 
3. Truyền tải điện năng
Điện năng sản xuất ra ở các nhà máy điện, được truyền theo các đường dây dẫn đến 
các nơi tiêu thụ.
II. Vai trò của điện năng
+Sử dụng điện năng trong : Công ngiệp Nông nghiệp Giao thông vận tải Ytế giáo 
dục Văn hoá thể thao Thông tin Trong gia đình
+ Điện năng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất Và đời sống xã hội
+ Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho cho các máy, thiết bị  
trong sản xuất và đời sống 
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
+ Vẽ sơ đồ tóm tắt của nhà máy nhiệt điện và thủy điện ?
+ Điện năng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống ? Nêu ví dụ mà em biết?
TUẦN 22: Gồm bài 33; 34
 Tiết 33-Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN
I. Vì sao xảy ra tai nạn điện
1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
- Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần. điện ( h.33.1c).
- Sử dụng các đồ dùng điện bị dò điện ra vỏ (h33.1b).
 1 
 Tiết 36 - Bài 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN
I. Vật liệu dẫn điện
+ Vật liệu cho dòng điện chạy qua được là vật liệu dẫn điện
+ Đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở dòng điện chạy qua là điện trở suất
+ Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ (khoảng10 -6- -- 10-8  m), có đặc tính dẫn 
điện tốt
+ Đồng, nhôm, hợp kim của chúng dẫn điện tốt, chế tạo lỏi dây điện. Đồng dẫn 
điện tốt nhưng đắt, nhôm dẫn điện kém nhưng rẽ 
+ Hợp kim pheroniken, nicrom khó nóng chảy chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, 
bàn là 
+ Vật liệu dẫn điện chế tạo các phần tử dẫn điện của các loại thiết bị điện
II .Vật liệu cách điện
+Vật liệu không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện
+ Có điện trở suất rất lớn (từ 10 8 đến 1013 m ), có đặc tính cách điện tốt
+ Giấy cách điện, thủy tinh, sứ, cao su, nhựa đường, dầu các loại, gỗ khô không 
khí có tính cách điện
+ Phần tử cách điện có chức năng bảo đảm an toàn cho người sử dụng như tay nắm 
bàn ủi, quai nồi cơm điện .
+ Do tác động nhiệt độ, chấn động các tác động hóa lí khác vật liệu cách điện có 
tuổi thọ 15 đến 20 năm, khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ cho phép từ 80C đến 100C 
tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nữa
III. Vật liệu dẫn từ 
+ Vật liệu dùng để cho đường sức từ chạy qua gọi là vật liệu dẫn từ
+ Vật liệu dẫn từ có thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi có đặc tính dẫn từ Tốt 
+Thép kỹ thuật điện dùng làm lỏi dẫn từ nam châm điện, lỏi dộng cơ điện 
+Anico làm nam châm vĩnh cửu
+ Ferit dùng làm anten
+ Pecmaloi làm lỏi các biến áp, động cơ chất lượng cao
* Câu hỏi ôn tập cuối bài
- Kể những bộ phân làm bằng vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện trong các đồ 
dùng mà em biết ?
- Vì sao thép kỹ thuật điện được dùng để chế tạo các lõi dẫn từ của các thiết bị 
điện? 
TUẦN 24: Gồm bài 37;38
 Tiết 37 - Bài 37: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT
* Đèn sợi đốt
1. Phân loại đèn điện
- Đèn điện tiêu thụ điện năng biến đổi điện năng thành quang năng. Có 3 loại đèn 
chính:
 3 b. Nguyên lý làm việc: Khi dóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điên cực 
của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên 
trong ống phát ra ánh sáng ( màu sắc ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang bên 
trong ống)
c. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang
- Hiện tượng nhấp nháy: với tần số 50Hz, đèn phát ra ánh sáng không liên tục có 
hiệu ứng nhấp nháy gây mỏi mắt.
- Hiệu suất phát quang: khoảng 20->25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi 
thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt nên hiệu suất phát quang của đèn gấp 5 
lần đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ của đèn khoảng 8000 giờ, lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần.
- Mồi phóng điện: vì khoảng cách giữa hai điện cực của đèn lớn nên để đèn phóng 
điện được cần mồi phóng điện (bằng cách dùng chấn lưu điện cảm + tắc te hoặc 
chấn lưu điện tử)
2. Đèn Compắc huỳnh quang
- Cấu tạo: Bóng đèn, đuôi đèn (có chấn lưu đặt bên trong)
- Nguyên lý làm việc: giống đèn huỳnh quang
- Ưu điểm: kích thước gọn nhẹ và dễ sử dụng , có hiệu suất phát quang gấp khoảng 
4 lần đèn sợi đốt
3. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài:
- Phát biểu nguyên lý làm việc của đền huỳnh quang?
- Nêu các đặc điểm của đèn huỳnh quang?
TUẦN 25: Gồm bài 39;40
 Tiết 39 - Bài 39: THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
 Tiết 40 - Bài 40: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT - BÀN LÀ ĐIỆN
I. Đồ dùng loại điện – nhiệt.
1. Nguyên lý làm việc.
- Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng 
thành nhiệt năng.
2. Dây đốt nóng.
a) Điện trở của dây đốt nóng.
b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f 
= 1,1.10-6/m
- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.
II. Bàn là điện.
1. Cấu tạo.
 5 2. Các số liệu kĩ thuật
- Điện áp định mức: 127V; 220V.
- Công xuất đinh mức: Từ 400W đến 1.000W.
- Dung tích Soong 1l; 1,5l; 2l; 2,5l...
3. Sử dụng
- Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện và để nơi khô ráo.
* Câu hỏi ôn tập cuối bài:
- Dự vào nguyên lí chung của đồ dùng loại điên- nhiệt, hãy nêu nguyên lí làm việc 
của bếp điện và nồi cơm điện?
 Tiết 42- Bài 42:
 ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIÊN - CƠ - QUẠT ĐIỆN, MÁY BƠM NƯỚC
I. Động cơ điện một pha
1. Cấu tạo.
Gồm 2 bộ phận chính :
a) Stato (phần đứng yên) 
+ Gồm lõi thép và dây quấn
+ Lõi thép stato làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt 
trong có các cực hoặc các rãnh để
 quấn dây điện từ .
+ Dây quấn làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép
b) Rôto (phần quay)
+ Gồm lõi thép và dây quấn
+ Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các 
rãnh .
+ Dây quấn rôto kiểu lồng sóc, gồm các thanh dẫn (nhôm, đồng ) đặt trong các rãnh 
của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn ạch
ở hai đầu 2. Nguyên lí làm việc .
+ Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng 
trong dây quấn roto, tác dụng từ của dòng điện làm cho động cơ roto quay
+ Điện năng đưa vào động cơ điện được biến đồi hành cơ năng.
+ Cơ năng của động cơ điện dùng để làm nguồn động lực cho các máy .
3.Các số liệu kỹ thuật
+Điện áp định mức:127 V, 220V
+Công suất định mức: từ 20W đến 300 W
 4. Sử dụng
+ Điện áp đưa vào động cơ điện không được lớn hơn điện áp định mức của động cơ 
và cũng không được quá thấp.
+ Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
+ Cần kiểm tra và tra dầu ở định kì.
 7 U N 2
 U 2 
+ N1 Máy biến áp có U2 > U1 gọi là máy biến áp tăng áp 
+ Máy biến áp có U2 < U1 gọi là máy biến áp giảm áp
+ Vậy để giữ U2 không đổi khi U1 giảm, ta giảm số vòng dây N1; ngược lại khi U1 
tăng, ta tăng số vòng dây N1
III. Các số liệu kỹ thuật 
+ Công suất định mức, đơn vị là VA (là vôn ampe)
+ Điện áp định mức, đơn vị là V
+ Dòng điện định mức, đơn vị là A
IV. Sử dụng
+ Cấu tạo đơn giản, sử dụng dễ dàng, ít hỏng .
+ Dùng để tăng hoặc giảm điện áp, sử dụng nhiều trong gia đình và trong các đồ 
dùng điện và điện tử .
+ Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu, khi sử dụng cần chú ý:
a/ Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn Uđm 
b/ Không để máy biến áp làm việc quá công sức định
* Câu hỏi ôn tập cuối bài: 
- Nâu cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha?
- Máy biến áp một pha được sử dụng như thế nào?
 Tiết 44- Bài 44: SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG
I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng
1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng.
- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến 22 giờ.
2. Những đặc điểm của giờ cao điểm.
- Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém, quạt điện quay chậm, thời gian đun 
nước lâu sôi.
-Lượng điện năng tiêu thụ lớn vượt quá khả năng cung cấp của nhà máy điện
II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.
- Cắt điện những đồ dùng không cần thiết
2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng.
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện năng.
3. Không sử dụng lãng phí điện năng.
- Không sử dụng đồ dùng điện khi không nhu cầu
Bài tập.
- Tan học không tắt đèn PH ( LP)
- Khi xem tivi, tắt đèn bàn HT (TK)
- Bật đèn nhà tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm (LP).
 9 Câu8: Nêu những ứng dụng của động cơ điện một pha trong các đồ dùng điện gia 
đình.
Câu9: Cần phải làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện gia đình?
Câu10: Nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp 1fa.
Câu 11: Một máy biến áp 1 fa có U 1= 220V N1 = 400 vòng; U2 = 110V, N2= 200 
vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm U 1= 200V, để giữ U2 không đổi nếu số vòng dây N1 
không đổi thì điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?
 _______________________________________
 11

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kien_thuc_mon_cong_nghe_lop_8_tuan_21_den_29.doc