Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ 2 môn Công nghệ 7 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020
I. Các loại khai thác rừng:
Có 3 loại khai thác rừng:
_ Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng.
_ Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.
_ Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng.
II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:
- Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng.
- Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
- Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ 2 môn Công nghệ 7 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ 2 môn Công nghệ 7 - Tuần 21 đến 29 - Năm học 2019-2020
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 7 TỪ TUẦN 21 ĐẾN TUẦN 29 – HỌC KỲ 2: NĂM HỌC: 2019 - 2020 Tuần 21 Tiết 30. BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG I. Các loại khai thác rừng: Có 3 loại khai thác rừng: _ Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. _ Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. _ Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng. I. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam: - Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. - Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. - Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. III. Phục hồi rừng sau khai thác: 1. Rừng đã khai thác trắng: Trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp: - Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. - Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. - Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: - Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. - Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. - Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. 1. Hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương đương. Loại khai thác rừng Đặc điểm 1. Khai thác trắng a) Chặt hết cây trong 3-4 lần chặt, trong 5-10 2. Khai thác dần năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. 3. Khai thác chọn b) Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và tái sinh tự nhiên của rừng. c) Chặt hết cây trong một mùa khai thác. Trả lời: 1: 2:. 3:.. 2. Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục đích: a) Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có. b) Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất. c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. d) Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh. .................................................................................................................................................... TUẦN 21. TIẾT 31. BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I. Ý nghĩa: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người TUẦN 22. TIẾT 33. BÀI 31: GIỐNG VẬT NUÔI I. Khái niệm về giống vật nuôi. 1. Thế nào là giống vật nuôi? Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định 2.Phân loại giống vật nuôi Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi - Theo địa lí - Theo hình thái, ngoại hình - Theo mức độ hoàn thiện của giống - Theo hướng sản xuất 3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi - Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc - Có đặc điểm về ngoại hình v năng suất giống nhau - Có tính di truyền ổn định - Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. - Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. - Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: - Chăn nuôi có những vai trò gì? - Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay. ................................................................................................................................................................ TUẦN 25 TIẾT 34. Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi 1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể 2. Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Có 3 đặc diểm: - Không đồng đều - Theo giai đoạn - Theo chu kì: (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí) III.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuơi theo ý muốn. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: - Sinh trưởng và phát dục là như thế nào ? - Nêu đặc điểm của sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Có mấy yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Đúng hay sai a. Sinh trưởng là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. b.Sinh trưởng, phát dục có 3 đặc điểm: Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kì. - Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: Điền vào chổ trống: a) Chọn con đực ghép đôi với con cái để cho sinh sản là phương pháp: .. b) Chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của một giống để được đời con cùng giống bố mẹ là phương pháp:.. c) Cho gà tre x gà tre gà tre đây là phương pháp.. d) Muốn có lợn Lanđơrat thuần chủng người ta phải .............................................................................................................................................. TUẦN 25. TIẾT 39. BÀI 35:THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật các giống gà Ri, gà Lơ go, gà Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vang, gà Tàu vàng, - Thước đo II. Quy trình thực hành: - Bước 1: Nhận xét ngoại hình. + Hình dáng toàn thân: • Loại hình sản xuất trứng. • Loại hình sản xuất thịt. + Màu sắc lông, da: + Các đặc điểm nổi bật như: mào, tích, tai, chân III.Thực hành: Giống Đặc điểm Kết quả đo (cm) Ghi chú vật nuôi quan sát Rộng háng Rộng xương lưỡi hái – xương hang. . . . . . . . . . . . . * Câu hỏi ôn tập cuối bài: - Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho giáo viên kiểm tra. - Đánh giá kết quả bài thu hoạch của học sinh. ............................................................................................................................................ TUẦN 26. TIẾT 40: BÀI 36: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Sau khi được vật nuôi tiêu hóa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuôi như thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc, II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. - Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng. * Câu hỏi ôn tập cuối bài: Tóm tắt ý chính của bài. Thành phần dinh dưỡng của Chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ thức ăn (sau khi tiêu hóa) 1. Nước (1)........ 2. Muối khoáng (2) 3. Vitamin (3) 4. Lipit (4) 5. Gluxit (5) 6. Prôtêin (6) .............................................................................................................................................. TUẦN 27. TIẾT 43. BÀI 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn: 1. Chế biến thức ăn: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại. 2. Dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn: 1. Các phương pháp chế biến thức ăn: Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp. 2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn: Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh * Câu hỏi ôn tập cuối bài: I. Ghép số thứ tự từ 1-4 với các từ, cụm từ từ a-e. 1. Cắt ngắn a. Hạt đậu 2. Nghiền nhỏ b. Thô xanh (cỏ, rau muống) 3. Xử lí nhiệt c. Rơm, rạ 4. Kiềm hóa d. Hạt ngô e. Khoai lang củ II. Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Thức ăn loại củ, hạt, rơm được dự trữ ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ: a. Than b. Điện c. Mặt trời d. Cả 3 câu a,b,c. 2. Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào? a. Ủ xanh thức ăn b. Dùng điện c. Ủ lên men d. Cả 2 a và b ................................................................................................................................. TUẦN 28. TIẾT 44. BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI - Bước 3: Trộn đều men rượu với bột. - Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. - Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ẩm, ấm trong 24 giờ. .................................................................................................................................................
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kien_thuc_hoc_ky_2_mon_cong_nghe_7_tuan_21_d.docx

