Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ I môn Hóa học Lớp 8+9 - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT cấp THCS huyện Khánh Vĩnh
A. PHẦN LÝ THUYẾT:
1) Phản ứng hóa học là gì?Diễn biến của phản ứng hóa? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
2) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng của phản ứng có phương trình chữ sau: A + Bà C.
3) Nêu ý nghĩa PTHH?
4)Thế nào là hiện tượng vật lí ? Hiện tượng hóa học?
5) Mol làgi ? Khối lượng mol làgì ? Kí hiệu của mol ?đơn vị ? Thể tích mol của chất khí làgì ?
6) Viết biểu thức thức qui tắc hóa trị? Cách tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử ?
7) Nguyên tử là gì? Phân tử là gì ?
8) Thế nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp?
9) - Viết CT tính chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, số phân tử, thể tích?
B. PHẦN BÀI TẬP
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ I môn Hóa học Lớp 8+9 - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT cấp THCS huyện Khánh Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ I môn Hóa học Lớp 8+9 - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT cấp THCS huyện Khánh Vĩnh
PHÒNG GD & ĐT KHÁNH VĨNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC HỌC KỲ I TRƯỜNG PT DTNT CẤP THCS MÔN: HÓA HỌC 8 HUYỆN KHÁNH VĨNH NĂM HỌC: 2019 - 2020 A. PHẦN LÝ THUYẾT: 1) Phản ứng hóa học là gì?Diễn biến của phản ứng hóa? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? 2) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng của phản ứng có phương trình chữ sau: A + B C. 3) Nêu ý nghĩa PTHH? 4)Thế nào là hiện tượng vật lí ? Hiện tượng hóa học? 5) Mol làgi ? Khối lượng mol làgì ? Kí hiệu của mol ?đơn vị ? Thể tích mol của chất khí làgì ? 6) Viết biểu thức thức qui tắc hóa trị? Cách tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử ? 7) Nguyên tử là gì? Phân tử là gì ? 8) Thế nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp? 9) - Viết CT tính chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, số phân tử, thể tích? B. PHẦN BÀI TẬP Bài 1 :Tính hóatrị của nhóm (PO4) trong hợp chất có CTHH sau : a) Ba3(PO4) biết Ba (II) b) Ca3(PO4) biết Ca (II) Bài 2 : Lập CTHH và tính khối lượng mol của các hợp chất sau: a. Al (III) với O b). P(V) với O c) K(I) với nhóm SO4(II) Bài3:Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng, có sơ đồ sau: 1) Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 2) Fe + CuSO4-----> FeSO4 + Cu 3)Al + HCl ----> AlCl3 + H2 4) N2 + H2 -----> NH3 5) Cu + AgNO3---> Cu(NO3)2 +Ag t0 6) Al + Cl2 -- --> AlCl3 t0 7) Fe + O2--- --->Fe3O4 8) Na2O + H2O----> NaOH Bài 4: a) Tính số mol của : a.5,6g Fe, b.3,6g H2O 23 b) Tính khối lượng và thể khí (đktc) của : 3.10 phân tử CO2 c) Cho các CTHH sau: H2SO4,C, FeO, Cu, O2, H2O, Fe, Al2O3, H2 cho biết CTHH nào là đơn chất ? CTHH nào là hợp chất? Bài 5: a Tính % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CO2 và CO. b. Hãy tìm CTHH khíA .biết rằng khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần. thành phần khối lượng của khí A là 58,88% H và 94,12% S. Bài 6:Muối ăn có lẫn những tạp chất bẩn (như đất, cát). Muốn có muối ăn sạch không lẫn tạp chất có 2 bạn An vàBảo Thảo tranh luận cách làm: 1 Từ PTHH trên, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của Zn và HCl là .(1).................còn của ZnCl2 và H2 là (2).................... Tỉ lệ giữa số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2.(3)........ Câu 4: Ghi chữ “Đ” vào câu trả lời đúng hoặc chữ “S” vào câu trả lời sai trong các câu sau: 1. Công thức hóa học của canxi oxit là CaO. 2. Công thức hóa học tạo bởi Na và nhóm OH (I) là Na(OH)2. 23 3. Trong 2 mol phân tử H2O có chứa 12.10 phân tử H2O ( hay 2N phân tử H2O). 4. Dùng ống thủy tinh thổi hơi vào ống nghiệm đựng nước vôi trong thấy nước vôi vẩn đục. Câu 5: Hãychọn từ, cụm từ trong khung: nguyên tử, một nguyên tố hóa học, hai nguyên tố hóa học, kim loại, phi kim để điền vào chỗ () sao cho phù hợp khái niệm các ý sau: Đơn chất là những chất tạo nên từ (1) Còn hợp chất là những chất tạo nên từ ..(2).trở lên.Đơn chất chia thành (3).và (4).kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt , khác với (5). Không có tính chất này trừ (than chì) Câu 6: Chọn đúng/ sai (Đ/S) khi nói về sự biến đổi của chất. Nội dung Đ S 1) Hòa tan muối vào nước thành dung dịch nước muối là hiện tượng hóa học 2) Quá trình lên men rượu thành giấm là hiện tượng hóa học 3) Quẹt đầu que diêm vào thành bao diêm thì que diêm cháy. Đó là hiện tượng vật lí. 4) Người dân làm muối bằng cách phơi nước biển trong ruộng muối. đó là hiện tượng hóa học. Câu 7:Chất tinh khiết là A. Nước mưa B. Nước sông C. Nước cất D. Nước giếng Câu8: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các hạt A. Electron B. Proton C. Nơtron D. Proton và nơtron Câu 9: Nguyên tử Natri có số p trong hạt nhân là 11 và số e là A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 Câu 10: Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số A. Electron B. Proton C. Nơtron D. Proton, nơtron Câu 11: Kí hiệu hóa học của nguyên tố bạc là A. Ag B. Au C. Al D. Ba Câu 12: Muối ăn là một chất rắn ở dạng tinh thể có màu từ trắng tới các vết màu hồng hoặc xám rất nhạt thu được từ nước biển hay muối mỏ có thành phần chính là natri clorua. Natri clorua là A. Hợp chất tạo nên từ ba nguyên tố hóa học Na, Cl và O. B. Đơn chất vô cơ. C. Hợp chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học Na và Cl. D. Đơn chất hữu cơ. 3 PHÒNG GD & ĐT KHÁNH VĨNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC HỌC KỲ I TRƯỜNG PT DTNT CẤP THCS MÔN: HÓA HỌC 9 HUYỆN KHÁNH VĨNH NĂM HỌC: 2019 - 2020 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: 1. Chất X có các tính chất sau: - Tan trong nước tạo dung dịch X. - Dung dịch X phản ứng được với dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa trắng. - Làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Vậy X là: a. KCl b. NaCl c. Ba(OH)2 d. BaCl2 2. Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? a. K2O và CO2 b. KOH và CO c. Fe2O3 và nước d. CuO và nước 3. Oxit nào dưới đây không tác dụng với NaOH và HCl? a. CaO b. Fe2O3 c. CO c. SO2 4. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dd HCl? a. Na b. Ca c. Fe d. Cu 5. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của axit? a. Tác dụng với kim loại. b. Tác dụng với oxit bazo. c. Làm quì tím hóa xanh. d. Tác dụng với bazo . 6. Bazo nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo oxit bazo và nước? a. NaOH b. Cu(OH)2 c. Ca(OH)2 d. Ba(OH)2 7. Bazo nào sau đây làm đổi màu quì tím thành xanh? a. NaOH b. Fe(OH)2 c. Zn(OH)2 d. Al(OH)3 8. Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch? a. NaOH và HCl b. Na2CO3 và CaCl2 c. NaCl và CuSO4 d. CuSO4 và BaCl2 9. Nếu chỉ dùng quì tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây? a. HCl và H2SO4 b. NaOH và KOH c. NaCl và Na2SO4 d. NaCl và HCl 10. Làm cách nào để tách sắt ra khỏi hỗn hợp gồm Fe và Al? a. Cho vào nước b. Cho vào axit c. Cho vào dung dịch bazo d. Cho vào dd Al2(SO4)3 11. Cách sắp xếp nào sau đây biểu diễn chiều hoạt động kim loại giảm dần? a. K, Mg, Al, Cu, Fe b. K, Mg, Al, Fe, Cu c. K, Al, Mg, Fe, Cu d. K, Al, Fe, Mg, Cu 12. Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành đồng kim loại? a. Mg, Al, K, Fe b. Pb, Fe, Na, Al c. Fe, Mg, Al, Zn d. Zn, Al, Ag, Ca 13. Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi? a. Kim loại + axit b. Axit + bazo c. Axit + Muối d. Bazo + Muối 14. Khí nào được tạo thành khi cho đồng phản ứng với axit sunfuric đặc nóng? a. H2 b. SO2 c. CO2 d. SO3 15. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dd FeSO4? a. Mg b. Zn c. Fe d. Al 16. Để bảo quản con dao bằng thép, biện pháp nào sau đây là đúng? 5 Bài 1: Viết PTHH hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: (1) (2) (3) (4) 1) Ca CaO Ca(OH ) 2 CaCl2 CaCO3 (5) Ca(HCO3)2 (6) (1) (2) 2) Fe2(SO4)3 FeCl3 Fe(OH)3 (4) (5) (3) Fe2O3 (1) (2) (3) (4) 3) Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al (5) NaAlO2 Bài 2: 1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH, Na2SO4, BaCl2 2) Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 kim loại sau: Al, Fe, Ag Bài 3: Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 vừa đủ. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit cần dùng và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Xác định kim loại M biết M có hóa trị III. Bài 5: Cho 150 ml dung dịch H2SO4 2M có khối lượng riêng 1,2 g/ml tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 15%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc). c. Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 tham gia phản ứng. d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau sản ứng. Bài 6. Cho những chất sau :CuO, MgO,H2O,SO2,CO2 . Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hóa học của sơ đồ phản ứng sau: A. HCl + CuO CuCl2 + ... B. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + .... C. Mg(OH)2 ... + H2O D. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + ...+ H2O Bài 7: Có 4 lọ bị mất nhãn đựng dung dịch các chất sau: HCl, Ba(OH)2, NaCl và Na2SO4. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất trên? Bài 8. Cho 4,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl(dư) thu được 2,24 lít khí (ở đktc) a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M đủ để hòa tan bằng dung dịch HCl nói trên ? ( Cho biết: Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5, O = 16, Na= 23, ) Bài9 : Quặng Bô-xit hay bauxite là một loại quặng nhôm Al2O3 (thường bị lẫn SiO2 và Fe2O3) có màu hồng, nâu được hình thành từ quá trình phong hóa các đá giàu nhôm hoặc tích tụ từ các quặng có trước bởi quá trình xói mòn. Quặng bô-xít phân bố 7
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kien_thuc_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_89_nam_ho.docx

