Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ I môn Vật lý Khối THCS - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT cấp THCS huyện Khánh Vĩnh

Câu 1. Hãy nêu tên dụng cụ dùng để đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm nước.

Câu 2. Xác định giới hạn đo ( GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ ở hình 1.

Câu 3. Lực là gì ? Nêu 2 ví dụ ? Khi nào hai lực được gọi là hai lực cân bằng ? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng.

Câu 4 : Cho một miếng nhôm có thể tích là 0,03 m³. Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m³.

a. Tính khối lượng của miếng nhôm ?

b. Tính trọng lượng của miếng nhôm ?

doc 17 trang minhvy 28/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ I môn Vật lý Khối THCS - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT cấp THCS huyện Khánh Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ I môn Vật lý Khối THCS - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT cấp THCS huyện Khánh Vĩnh

Đề cương ôn tập kiến thức học kỳ I môn Vật lý Khối THCS - Năm học 2019-2020 - Trường PT DTNT cấp THCS huyện Khánh Vĩnh
 PHÒNG GD & ĐT KHÁNH VĨNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC HỌC KỲ I 
TRƯỜNG PT DTNT CẤP THCS MÔN: VẬT LÝ 6
 HUYỆN KHÁNH VĨNH NĂM HỌC: 2019 - 2020
I. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1. Hãy nêu tên dụng cụ dùng để đo độ dài, đo thể tích chất 
lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm nước. 200 cm3
Câu 2. Xác định giới hạn đo ( GHĐ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) 
của dụng cụ ở hình 1. 100 cm3
Câu 3. Lực là gì ? Nêu 2 ví dụ ? Khi nào hai lực được gọi là hai lực 
cân bằng ? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. 0 cm3
Câu 4 : Cho một miếng nhôm có thể tích là 0,03 m3. Khối lượng Hình 1
riêng của nhôm là 2700 kg/m3.
 a. Tính khối lượng của miếng nhôm ?
 b. Tính trọng lượng của miếng nhôm ?
Câu 5 . Hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn .
Câu 6:Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
Câu 7: Trọng lượng riêng của mộ chất là gì? Em hãy viết công thức tính trọng lượng 
riêng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
?Câu 8:Nêu kết quả tác dụng của lực?
Câu 9:Trọng lực là gì? Phương chiều của trọng lực ? Trọng lượng là gì ?
Câu 10:Khối lượng riêng của một chất là gì? Em hãy viết công thức tính khối lượng 
riêng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 
A. Hãy chọn đáp án đúng. 
Câu 1. Tay ta ép hoặc kéo lò xo, tức là tay ta đã tác dụng lực vào lò xo thì lò xo sẽ như 
thế nào?
A. Bị biến đổi chuyển động. B. Vừa bị biến đổi chuyển động vừa bị biến 
 dạng.
C. Bị biến dạng. D. Chuyển động nhanh dần.
Câu 2. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một lực
A. kéo. B. hút. C. nén. D. đẩy.
Câu 3. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 30 kg từ dưới giếng lên, người ta 
phải dùng lực nào trong số các lực sau:
A. 30 N < F < 300 N B. F = 300 N. C. F < 30 N. D. F = 30 N.
Câu 4. Người ta dùng bình chia độ chứa 54 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi 
thả chìm hòn đá vào bình chia độ thì mực nước dâng lên tới vạch 92 cm 3. Thể tích của 
hòn đá bằng bao nhiêu?
A. 38 cm3. B. 92 cm3. C. 54cm3. D. 146 cm3.
Câu 5. Giới hạn đo của bình chia độ là gì? 
A. Thể tích lớn nhất ghi trên bình. B. Phần thể tích giữa hai vạch liên tiếp trên 
 bình.
C. Phần thể tích chất lỏng đổ vào D. Phần thể tích chất lỏng cần đo.
bình.
Câu 6. Trên một hộp bánh có ghi 350 g. Số đó cho ta biết điều gì? Câu 24:  là lực hút của Trái Đất
Câu 25 : Thể tích của vật rắn không thấm nước có thể đo được băng .. 
hoặc
C. Nối cột A với cột B để được câu có nghĩa: 
Câu 26
 A B
1. Một sợi dây cao su A. là lực đàn hồi
2. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp B. Niu tơn
3. Đơn vị của lực là C. có tính đàn hồi
 D. kilogam
D. Đánh dấu x vào các ô thích hợp: 
Câu Đúng Sai
27. Cục đất sét nặng là vật đàn hồi
28. Khi đưa vật lên Mặt Trăng thì khối lượng của vật đó không 
thay đổi, còn trọng lượng của vật sẽ thay đổi
29. Lực tác dụng lên một vật chỉ có thể làm biến đổi chuyển động 
của vật
30. Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng 
yên thì đó là 2 lực cân bằng
 .. HẾT ...
PHÒNG GD & ĐT KHÁNH VĨNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC HỌC KỲ I 
TRƯỜNG PT DTNT CẤP THCS MÔN: VẬT LÝ 7 a. Ảnh lớn hơn vật b. Ảnh bằng vật
c. Ảnh nhỏ hơn vật d. Ảnh gấp đôi vật.
Câu 3: Ta chỉ nhìn thấy một vật khi nào? 
a.Vật được chiếu sáng b. Có ánh sáng từ mắt chiếu vào mặt 
c.Vật phát ra ánh sáng d. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt.
Câu 4: Chiếu tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới 
một góc 400. Góc tới có giá trị là bao nhiêu?
a. 200 b. 800; c. 400 d. 600.
Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi cầu lồi như thế nào? 
a. Ảnh bằng vật b. Ảnh lớn hơn vật c. Ảnh nhỏ hơn vật d. Ảnh gấp đôi vật.
Câu 6 :Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt 
Trăng lần lượt là:
 a. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng b. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời
c. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời d. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
Câu 7: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai có giá trị là bao nhiêu?
a. 100 dB; b. 70 dB; c. 180 dB; d. 130 dB.
Câu 8: Cho điểm sáng S đặt trước gương phẳng cách gương 1 khoảng 8cm. Ảnh của S 
tạo bởi gương cách gương 1 khoảng là bao nhiêu?
a. 32cm; b. 16cm; c. 24 cm; d. 8cm.
Câu 9: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia 
tới một góc 600. Góc tới có giá trị bao nhiêu?
a. 300 b. 500; c. 400; d. 600
Câu 10: Vì sao ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn?
a. Vì giữa mắt và dây tóc không có vật chắn sáng;
b. Vì có dòng điện chạy qua dây tóc;
c. Vì có ánh sáng từ mắt truyền đến dây tóc;
d. Vì có ánh sáng từ dây tóc truyền tới mắt.
Câu 11: Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật nào phản xạ âm tốt nhất?
a. Bề mặt của một tấm vải b. Bề mặt của một tấm kính
c. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềm d. Bề mặt của một miếng xốp.
Câu 12: Vật nào sau đây là nguồn sáng?
a. đèn pin b. bóng đèn điện đang sáng c. Mặt Trăng d. cây nến
Câu 13 : Tần số dao động là gì? 
a. là số dao động trong một giây. b. là số dao động trong hai giây
c. là số dao động trong ba giây. d. là số dao động trong bốn giây.
Câu 14: So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước.
a. Bằng nhau b. Rộng hơn c. Nhỏ hơn d. đáp án khác
Câu 15 : Đơn vị đo tần số là gì?
a. m/s b.Hz c. dB d.s
B. Ghép nối cột A và cột B sao cho phù hợp 
 Cột A Cột B Ghép nối
Câu 16: Âm phát ra càng bổng khi tần số dao a. tần số Câu 16: ---->
động càng b. lớn Câu 17: ---->
Câu 17: Độ to của âm phụ thuộc vào c. ảnh lớn hơn vật Câu 18: ----> I.Tự luận:
Câu 1. Thế nào là chuyển động cơ học? Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính 
tương đối? Cho ví dụ minh họa? 
Câu 2. Thế nào là vận tốc ?Viết công thức? Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công 
thức?
Câu 3. Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? Viết công thức tính vận 
tốc trung bình? Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức?
Câu 4. Nêu cách biểu diễn vectơ lực. Trên hình a lực tác dụng vào vật theo phương 
ngang và có độ lớn là 8 N , Theo cùng một tỉ xích như thế hãy cho biết hướng và độ lớn 
của lực trong các hình b và c . 
Câu 5. Thế nào là hai lực cân bằng? Quán tính.
Câu 6. Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong 
các công thức.
Câu 7.Công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong các công 
thức.
Câu 8. Nêu sư tồn tại của áp suất khí quyển. Độ lớn của áp suất khí quyển? Tại sao nắp 
ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ? 
Câu 9. Kể tên các lực ma sát đã học? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bình 
thông nhau?
Câu 10. Thế nào là lực đẩy Ác – si- mét? Viết công thức tính lực đẩy Ác – si- mét. ? 
Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong các công thức.
Câu 11: Hãy biểu diễn vec tơ lực kéo lên vật A ( Hình 1 ) theo phương nằm ngang, 
chiều từ trái sang phải, độ lớn của lực là 
F = 400 N. 
( Biết tỉ xích: 1cm tương ứng với 100 N ).
Câu 12: Một thùng chứa đầy nước cao 2,5 m . Biết trọng lượng riêng của nước là 
10000N/m3 . 
a. Tính áp suất của nước lên một điểm ở đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 40 cm .
b. Nhúng chìm một khối gỗ có thể tích 5 lít vào trong nước. Tính lực đẩy Acsimet tác 
dụng lên khối gỗ.
Câu 13: Tại sao một số nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ? 
II. Trắc nghiệm:
A. Hãy chọn đáp án đúng 
Câu 1. Đơn vị của vận tốc là:
A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m.
Câu 2. Một người đi được quãng đường S1 hết t1 giây, đi được quãng đường S2 hết t2 
giây . Công thức tính vận tốc trung bình của người trên cả hai quãng đường là :
 V1 V2 S1 S 2 S1 S 2 S1 S 2
A . Vtb = ; B . Vtb = ; C . Vtb = ; D. vtb = 
 2 t1 t2 t1 t2 v1 v2 Câu 16. Hai lực cân bằng là hai lực ......đặt lên một vật, có bằng nhau, phương 
nằm trên cùng ., chiều..
Câu 17. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng ..với 
lực cóbằng trọng lượng của mà vật chiếm chỗ. Lực này 
gọi là lực đẩy Acsimet.
Câu 18. Khi thả vật rơi do sức .vận tốc của 
vật.
Câu 19. Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do.của cát nên vận tốc của 
bóng bị  
Câu 20: Sự thay đổi của một vật theo thời gian so với vật mốc gọi là 
chuyển động cơ học.
Câu 21. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn . theo thời 
gian.
Câu 22. Áp lực là lực ép có phương . với mặt bị ép.
Câu 23. Khi thả vật rơi do vận tốc của vật ..
Câu 24. 12m/s = ................ km/h 48 km/h = ................m/s
 ..................km/h = 10 m/s 62 km/h = ................m/s 
Câu 25. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi ..đột ngột được vì có 
Câu 26. Chất lỏng gây áp suất theo .lên ,..và các vật 
ở của nó.
Câu 27. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của theo 
..
C. Hãy ghép mỗi thành phần câu với mỗi thành phần A,B,C,D để được câu đúng.
 Câu 28. Bình thông nhau là bình 1. có thể tăng dần và cũng có thể giảm 
 dần 
 Câu 29. Độ lớn của vận tốc được tính 2. chứng tỏ xe đột ngột rẽ sang phải
 bằng
 Câu 30. Hành khách ngồi trên xe bỗng 3. quãng đường đi được trong một đơn 
 thấy mình nghiêng người sang trái vị thời gian
 Câu 31. Khi chỉ có một lực tác dụng lên 4. có hai nhánh nối thông đáy với nhau
 vật thì vận tốc của vật
  HẾT 
PHÒNG GD & ĐT KHÁNH VĨNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẾN THỨC HỌC KỲ I 
TRƯỜNG PT DTNT CẤP THCS MÔN: VẬT LÝ 9
 HUYỆN KHÁNH VĨNH NĂM HỌC: 2019 - 2020
Câu 1: Định luât Ôm. - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay 
đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
 Ví dụ Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
 - Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
 - Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
 - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
 - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
Câu 7: Công dòng điện. 
 - Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các 
dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
 A: công dòng điện (J)
 P: công suất điện (W)
 - Công thức: A = P.t = U.I.t với: t: thời gian (s)
 U: hiệu điện thế (V)
 I: cường độ dòng điện (A)
 Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ 
điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
 1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
Câu 8 Định luật Jun-Lenxơ. 
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường 
độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
 Công thức: Q = I2.R.t với: Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
 I: cường độ dòng điện (A)
 R: điện trở (  )
 t: thời gian (s)
 Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: 
 Q = 0,24.I2.R.t
Câu 9: An toàn khi sử dụng điện.
 - Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V.
 - Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn.
 - Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
 - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình can lưu ý can thận.
 - Ngắt điện trước khi sửa chữa .
 - Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.
 - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
Câu 10: Tiết kiệm điện năng. 
 Cần phải tiết kiệm điện năng vì:
 - Giảm chi tiêu cho gia đình.
 - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
 - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt 
 trong những giờ cao điểm.
 - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
 - Xuất khẩu điện năng.
 Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
 - Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp.
 - Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian cần thiết. 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kien_thuc_hoc_ky_i_mon_vat_ly_khoi_thcs_nam.doc