Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 8

1. Thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải ?

a. Lẽ phải: những điều được coi là đúng đắn.phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.

b. Tôn trọng lẽ phải là công nhận ,ủng hộ,tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn.

2. Biểu hiện

Thái độ lời nói,cử chỉ và hành động,ủng hộ,bảo vệ điều đúng đắng của con người.

VD:- Lễ phép, HS thực hiện nội qui trường lớp,…

- Vô lễ, phá hoại tài sản chung, chia bè phái, bao che,…

3. Ý nghĩa

Giúp con người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.

4. Rèn luyện bản thân

-Mỗi HS chúng ta cần học tập và thực hiện để có hành vi và cách ứng xử phù hợp bằng thái độ, lời nói

-Tránh xa và loại bỏ hành vi trái ngược với sự tôn trọng lẽ phải .

doc 11 trang minhvy 31/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 8

Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 8
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
 MÔN: GDCD- LỚP 8
I. CÁC BÀI ĐÃ HỌC
BÀI 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
1. Thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải ?
a. Lẽ phải: những điều được coi là đúng đắn.phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã 
hội. 
b. Tôn trọng lẽ phải là công nhận ,ủng hộ,tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn.
2. Biểu hiện 
Thái độ lời nói,cử chỉ và hành động,ủng hộ,bảo vệ điều đúng đắng của con người.
VD:- Lễ phép, HS thực hiện nội qui trường lớp,
 - Vô lễ, phá hoại tài sản chung, chia bè phái, bao che,
3. Ý nghĩa
Giúp con người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, góp phần 
thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
4. Rèn luyện bản thân 
-Mỗi HS chúng ta cần học tập và thực hiện để có hành vi và cách ứng xử phù hợp bằng 
thái độ, lời nói
-Tránh xa và loại bỏ hành vi trái ngược với sự tôn trọng lẽ phải .
5. Tình huống
Trong lớp em có một số bạn thuộc trường hợp học sinh cá biệt. Vậy theo em cần làm gì 
để thể hiện rõ đức tính tôn trọng lẽ phải.
+ Phía các bạn cá biệt: lắng nghe góp ý, không tự ti mặc cảm, nhìn nhận bản thân,..
+ Phía bạn bè, tập thể, GV: tìm hiểu nguyên nhân, gần gũi, không xa lánh, giúp đỡ,..từ đó 
các bạn cảm nhận được sự quan tâm từ mọi người, không muốn là gánh nặng, rút kinh 
nghiệm phấn đấu, thực hiện điều đúng đắn.
BÀI 2 : LIÊM KHIẾT
1. Liêm khiết là gì?
Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không 
ham danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ.
2. Biểu hiện
Không tham lam, không tham ô, không nhân hối lộ, không lợi dụng chức quyền để mưu 
lợi bản thân,
3. Ý nghĩa
- Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, đàng hoàng, tự tin. 
- Nhận được sự quí trọng, tin cậy của mọi người 
- Góp phần làm xã hội trong sạch và tốt đẹp hơn.
Ca dao, tục ngữ
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch, rách cho thơm....
Bài tập
- Em hãy phân tích nghĩa rộng của từ Liêm theo lời dạy của Bác Hồ. Em liên hệ bản thân 
nói riêng và học sinh chúng ta nói chung, ngay từ bây giờ cần rèn luyện về liêm khiết như 
thế nào?
- Làm bài tập 1,2/ sgk 8
BÀI 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
1. Tôn trọng người khác là gì? quan,..)yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt 
chất lượng hiệu quả trong công việc
2. Mối quan hệ 
Các qui định của KL dựa trên PL, không trái PL.
3. Ý nghĩa 
- Hình thành nhân cách và chuẩn mực con người
- Xác định trách nhiệm và lợi ích
- Tạo điều kiện cho cá nhân và xã hội phát triển theo 1 định hướng chung.
4. Cách rèn luyện bản thân
- Tự giác thực hiện cả pháp luật và kỉ luật.
- Tuyên truyền mọi người thực hiện.
- Đấu tranh chống những hành vi xấu.
Ca dao, tục ngữ
- Pháp luật bất vị thân
- Thương em anh để trong lònganh làm
Bài tập
- bài 1,3/sgk 15
- Giải thích
+ Tuân theo qui định của PLvà KL có làm mất tự do không? Vì sao?
+ HS chỉ cần có tính KL là đủ, không cần thiết phải tôn trọng PL. Ý kiến của em như thế 
nào?
BÀI 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH 
1.Thế nào là tình bạn?
Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, 
hợp nhau về sở thích,cá tính, mục đích, lý tưởng.
2. Biểu hiện tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Phù hợp nhau về quan niệm sống; bình đẳng, tôn trọng; chân thành, tin cậy, có trách 
nhiệm, thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
- Có ở những người cùng giới hoặc khác giới.
3. Ý nghĩa
Giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện để sống tốt 
hơn.
4. Rèn luyện bản thân. 
- Cần có thiện chí, cố gắng từ hai phía.
- Tích cực tham gia sinh hoạt, giao lưu.
- Rèn luyện đạo đức tốt, học tập tốt.
Ca dao, tục ngữ
Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn; Học thầy không tày học bạn;
Bài tập
- Bài 1,2/sgk 17
- Giải thích quan điểm
a. Không có tình bạn trong sáng lành mạnh giữa 2 người khác giới.
b. Tình bạn trong sáng lành mạnh chỉ cần có từ 1 phía.
Bài 8 : TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC
1. Thế nào là tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác?
-Là tôn trọng chủ quyền ,lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc khác.
-Luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế,văn hoá,xã hội của các 
dân tộc. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống, họ xứng đáng nhận được sự 
kính trọng của mọi người.
Ca dao, tục ngữ
+ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo; có cứng mới đứng đầu gió; muốn ăn cá phải thả câu; 
giàu thì ta chẳng có tham- khó thì ta liệu ta làm ta ăn; nước lã mà vã nên hồ.
+ Há miệng chờ sung; vụng ăn vụng tiêu – vơi niêu vơi nồi.
Bài tập
- Bài 2,5/ sgk 26, 27
- Em hãy làm sáng tỏ: Tự lập là không cần sự giúp đỡ người khác. Đúng hay sai – vì sao?
Bài 11: LAO ĐỘNG TỰ GIÁC VÀ SÁNG TẠO 
1. Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo?
a. Lao động tự giác.
Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài .
b. Lao động sáng tạo.
Trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải 
quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động.
2. Biểu hiện.
Tự giác học bài, làm bài; đổi mới phương pháp học; tìm nhiều cách giải bài tập; xây dựng 
kế hoạch học; tích cực chủ động công việc; đưa ra ý kiến quan điểm riêng của mình; biết 
nhìn nhận phân tích vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau;. 
3. Ý nghĩa của lao động tự giác, sáng tạo.
- Không gây phiền hà người khác, mọi người kính trọng 
- Tiếp thu kiến thức, nâng cao tay nghề, kỹ năng thuần thục, phẩm chất năng lực nâng 
cao, hiệu quả tốt.
Bài tập
- Bài 2,3,4/ sgk 30
- Vì sao sự nghiệp công nghiệp hóa, HĐH đất nước đòi hỏi người lao động tự giác, sáng 
tạo? 
BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH 
1.Quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ: (sgk/31,32)
2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu
- Con cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà.
- Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà đặc biệt khi ốm đâu , già 
yếu.
- Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.
3. Bổn phận của anh chị em
-Yêu thương, chăm sóc.
-Giúp đỡ và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ.
4. Ý nghĩa
+ Xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
+ Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt nam.
Bài tâp.
- Tìm ca dao, tục ngữ
- Bài 3,4,5,6/ sgk 33
- Học sinh tự nhận xét các thành viên trong gia đình em (ông bà, cha mẹ, con cháu) đã 
thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình chưa? Nếu chưa thì nguyên nhân 
do đâu? Biện pháp khắc phục?
Bài 13: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI 1. Nhận dạng các loại vũ khí thông thường , chất nổ, độc hại và nêu tính chất nguy 
hiểm, tác hại.
-Ngày nay con người vẫn phải luôn đối mặt với những thảm họa
- Gây tổn thất to lớn về người và của .
2. Qui định của PL.
- Cấm tàng trữ , vận chuyển, buôn bán trái phép các loại vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ 
và chất độc hại.
- Chỉ những cơ quan, tổ chức cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ 
- Các cơ quan tổ chức cá nhân phải được huấn luyện về chuyên môn..
Bài tập
Bài 1,2,3/ sgk 43, 44
Bài 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẨN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA 
NGƯỜI KHÁC
1. Quyền sở hữu tài sản của công dân. 
Là quyền của công dân 
(chủ sở hữu)đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Bao gồm : quyền chiếm hữu, quyền 
sử dụng , quyền định đoạt.
2. Tài sản thuộc sở hữu công dân.
Công dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, tư liệu sinh hoạt,tư 
liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế .
3. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 
-Nhặt được của rơi trả lai chủ sở hữu hoặc báo cơ quan có trách nhiệm
- Khi vay, nợ trả đầy đủ, đúng hẹn
- Khi mượn giữ cẩn thận.
- Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thường theo qui định pháp luật
4. Trách nhiệm của nhà nước.
Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân
Bài tập
Bài 2,3/ sgk 46
 Bài 17: NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG, BẢO VỆ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ LỢI 
ÍCH CÔNG CỘNG 
1. Khái niệm 
a. Tài sản nhà nước là gì?
Tài sản nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí .
b. Lợi ích công cộng là gì?
Những lợi ích dành chung cho mọi người và xã hội .
c. Tầm quan trọng.
Là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế đất nước, nâng cao đời sống vật chất, 
tinh thần của nhân dân
2. Nghĩa vụ của công dân.
-Không xâm phạm tài sản nhà nước và lợi ích công cộng .
-Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, không tham ô lãng phí .
3. Trách nhiệm của nhà nước.
_ Ban hành và tổ chức thực hiện các qui định PL
- Tuyên truyền, giáo dục mọi công dân thực hiện.
Bài tập
Bài 1,2/ sgk 49 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8.doc