Đề cương ôn tập môn Hóa học 9

1. OXIT

- Tính chất hoá học của oxit:

+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.

+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

- phân loại được các loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.

- Nêu được: Tính chất, ứng dụng, điều chế: CaO, SO2.

- Viết được: Phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ).

2. AXIT

+ Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ, kim loại dd muối

+ Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.

- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.

- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng.

- Tính được nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl,H2SO4 trong phản ứng; tính % khối lượng hỗn hợp các axit.

docx 6 trang minhvy 04/11/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Hóa học 9

Đề cương ôn tập môn Hóa học 9
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 9
 1. OXIT
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- phân loại được các loại oxit: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.
- Nêu được: Tính chất, ứng dụng, điều chế: CaO, SO2.
- Viết được: Phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất và điều chế oxit 
(dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ).
 2. AXIT
+ Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ, kim loại dd 
muối
+ Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với 
kim loại, tính háo nước). Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H 2SO4 và dung dịch 
muối sunfat.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của H 2SO4 loãng và H2SO4 đặc, 
nóng.
- Tính được nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl,H 2SO4 trong phản ứng; tính % 
khối lượng hỗn hợp các axit.
 3. BAZƠ
+ Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); 
+ Tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch 
muối); + Tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).
+ Tính chất, ứng dụng của natri hiđroxit NaOH và canxi hiđroxit Ca(OH) 2; phương pháp 
sản xuất NaOH từ muối ăn.
- Viết được phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất, điều chế bazơ và 
mối quan hệ giữa bazơ với oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
- Phân biệt được các bazơ bằng phương pháp hóa học.
- Nhận biết được môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung 
dịch phenolphtalein); nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
 4. MUỐI
+ Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, 
dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao.
+ Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) + Khái niệm phản ứng trao đổi và 
điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Viết phương trình hóa học minh 
họa.
- Tính được thành phần % về khối lượng hoặc % thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp 
lỏng, hỗn hợp khí và xác định công thức hợp chất.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá 
học:
+ Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối. t0
 S + O2 SO2
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim
- Mức độ hoạt động của phi kim được căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi 
kim đó với kim loại và hiđro
- Phi kim mạnh: F, Cl, O, ( F là phi kim mạnh nhất ).
- Phi kim yếu: S, C, Si .
 10. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố 
Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử 
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố 
- Nguyên tử khối 
* Số hiệu nguyên tử có số trị bằng điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên 
tử, là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
2. Chu kì
- Có 7 chu kỳ (1→7)
 + 3 chu kì nhỏ
 + 4 chu kì lớn
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e được sắp xếp 
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân 
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e.
3 . Nhóm
- Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đến VIII
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và 
do đó có tính chất tương tự nhau và được sắp xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện 
tích hạt nhân nguyên tử.
- Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử.
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kỳ
- Đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì số e lớp ngoài 
cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 → 8e.
- Tính KL của các nguyên tố giảm và tính PK của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kỳ là kim loại kiềm, cuối chu kỳ là halogen, kết thúc là khí hiếm.
2. Trong một nhóm
- Trong cùng một nhóm đi từ trên xuống dưới (theo chiều tăng dần của điện tích hạt 
nhân) cấu tạo lớp vỏ nguyên tử của các nguyên tố có đặc điểm như sau:
 + Số lớp e tăng dần từ 1 → 7
 + Số e lớp ngoài cùng bằng nhau
 - Tính chất các nguyên tố thay đổi như sau: Tính KL tăng dần đồng thời tính PK giảm 
 dần 3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 
81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? 
(Biết thể tích các khí đo ở đktc).
4. Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B 
và 4,48 l khí H2.
 a) Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
 b) Tính C% của dd HCl đã dùng.
 c) Tính khối lượng muối có trong dd B.
5. Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dd HCl dư làm thoát ra 13,44 l 
khí (đktc).
 a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
 b) Tính thể tích dd HCl 36% (D = 1,18g/ml) để hòa tan vừa đủ hỗn hợp đó.
6. Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí 
(đktc).
 a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
 b) Tính khối lượng dd muối thu được.
7. Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M.
 a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
 b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên.
 8. Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Lọc lấy phần chất rắn 
 không tan cho phản ứng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 l khí (đktc). Tính thành 
 phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp đầu.
9. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí 
(đktc).
 a) Viết PTHH 
 b) Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
 c) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
10. Cho 6,72 l khí CO 2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH) 2, sản phẩm tạo 
thành là BaCO3 và nước. 
 a) Viết PTHH.
 b) Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng.
 c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
IV. Dạng bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: 
 Điện tích hạt nhân 11+, có 3 lớp e và 1e lớp ngoài cùng. Hãy xác định vị trí của X trong bảng 
tuần hoàn, tên, kí hiệu của X.
2. Nguyên tố A có số hiệu là 17, thuộc chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết A là nguyên tố gì? So 
sánh A với các nguyên tố lân cận
3. Em hãy sắp xếp các nguyên tố kim loại Al, Na, K, Mg theo chiều tính kim loại giảm dần. 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_9.docx