Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 8

A. PHẦN VĂN HỌC

I. Truyện kí Việt Nam

­­- Cần nắm được tác giả, xuất xứ văn bản, tóm tắt văn bản, nội dung, nghệ thuật, cảm nhận được về nhân vật, vận dụng làm bài văn tự sự hoặc thuyết minh về tác giả- tác phẩm. (Tôi đi học -Thanh Tịnh, Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng, Lão Hạc -Nam Cao, Tức nước vỡ bờ- Tắt đèn - Ngô Tất Tố)

II. Văn học nước ngoài

- Cần nắm được tác giả, xuất xứ văn bản, tóm tắt văn bản, nội dung, nghệ thuật, cảm nhận được về nhân vật. (Cô bé bán diêm -Truyện cổ An -đec-xen, Đánh nhau với cối xay gió- trích Đôn-Ki-hô-tê của Xéc-van-tét, Chiếc lá cuối cùng- O.Hen-ri, Hai cây phong trích Người thầy đầu tiên - Ai-ma-tốp)

III. Văn bản nhật dụng

doc 6 trang minhvy 04/11/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 8

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 8
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 
A. PHẦN VĂN HỌC 
I. Truyện kí Việt Nam
 - Cần nắm được tác giả, xuất xứ văn bản, tóm tắt văn bản, nội dung, nghệ thuật, cảm nhận 
được về nhân vật, vận dụng làm bài văn tự sự hoặc thuyết minh về tác giả- tác phẩm. (Tôi đi 
học -Thanh Tịnh, Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng, Lão Hạc -Nam Cao, Tức nước vỡ bờ- Tắt 
đèn - Ngô Tất Tố)
II. Văn học nước ngoài 
- Cần nắm được tác giả, xuất xứ văn bản, tóm tắt văn bản, nội dung, nghệ thuật, cảm nhận 
được về nhân vật. (Cô bé bán diêm -Truyện cổ An -đec-xen, Đánh nhau với cối xay gió- 
trích Đôn-Ki-hô-tê của Xéc-van-tét, Chiếc lá cuối cùng- O.Hen-ri, Hai cây phong trích 
Người thầy đầu tiên - Ai-ma-tốp)
III. Văn bản nhật dụng 
 - Cần học nội dung ý nghĩa, áp dụng viết đoạn văn vận dụng liên hệ thực tế cuốc sống bản 
thân và Viết bài văn nghị luận xã hội (Thông tin về ngày Trái Đất năm 20002, Ôn dịch, 
thuốc lá, Bài toán dân số)
IV. Thơ Việt Nam 
- Cần nắm được tác giả, thể thơ, thuộc thơ, nội dung, nghệ thuật, phân tích được những câu 
thơ, khổ thơ đặc sắc.(Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Phan Bội Châu, Đập đá ở Côn 
Lôn - Phan Châu Trinh, Nhớ rừng - Thế Lữ, Ông đồ - Vũ Đình Liên, Quê hương - Tế Hanh, 
Khi con tu hú - Tố Hữu)
B. PHẦN TIẾNG VIỆT 
I. Từ vựng
1. Cấp độ khái quát của từ ngữ và trường từ vựng
- Cấp độ khái quát của từ ngữ
+ Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi 
nghĩa của một từ ngữ khác.
+ Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. Một từ ngữ có 
nghĩa rộng với những từ ngữ này nhưng có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
* Ví dụ: Từ “Thầy thuốc’ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của từ bác sĩ, y sĩ, y tá, hộ lý, 
nhưng có nghĩa hẹp hơn so với “người”.
- Trường từ vựng là tập hợp từ có ít nhất một nét nghĩa chung.
Ví dụ: Trường từ vựng chỉ gia cầm: gà, ngan, ngỗng, vịt
2. Từ tượng hình và từ tượng thanh
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật.
* Ví dụ: lòng khòng, ngất ngưởng, ngoằn ngoèo, tha thướt
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
* Ví dụ: ầm ầm, thánh thót, róc rách, xì xì
- Tự tượng hình và từ tượng thanh có giá trị gợi tả và biểu cảm cao, thường được dùng 
nhiều trong văn miêu tả và tự sự.
3. Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
*Ví dụ: O - cô, bầm - mẹ (Trung Bộ)
Cây viết - cây bút, đậu phộng - lạc (Nam Bộ)
Thưng (dụng cụ đong gạo, thóc), thầy - bố,  (Bắc Bộ).
- Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. * Ví dụ: Tuy lưng hơi còng như bà tôi đi lại vẫn nhanh nhẹn.
 3. Các loại dấu: 
a. Dấu ngoặc đơn
* Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần có chức năng giải thích, bổ sung, 
thuyết minh thêm
* Ví dụ: Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là 
“chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
 (Nguyễn Ái Quốc)
b. Dấu hai chấm:
* Công dụng: Dấu hai chấm dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước 
đó, báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu 
gạch ngang).
* Ví dụ:
+ Bà lão láng giếng lại lật đật chạy sang:
 - Bác trai khá rồi chứ?
 (Ngô Tất Tố)
+ Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắng lại, khóc mắt tôi đã cay cay.
 (Nguyên Hồng)
c. Dấu ngoặc kép:
* Công dụng:Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; 
 đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
 đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được dẫn.
* Ví dụ:
 Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngâm dài ra thật ngọt, thật rõ quả nhiên đã xoắn chặt lấy 
tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
 (Nguyên Hồng)
4. Câu nghi vấn
- Khái niệm câu nghi vấn, các chức năng của câu nghi vấn, lấy ví dụ, phân tích
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN 
I. Văn tự sự 
1. Ngôi kể trong văn tự sự
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện.
- Khi gọi các nhân vật bằng các tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình đi, tức là kể theo 
ngôi thứ ba, người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật.
- Khi tự xưng là tôi kể theo ngôi thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình 
nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.
- Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp.
- Người kể xưng tôi trong tác phẩm không nhất thiết phải là chính tác giả...
2. Các bước xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 * Bước 1: Xác định sự việc chọn kể.
 * Bước 2: Chọn ngôi kể cho câu chuyện :
 - Ngôi mấy?
 - Xưng là:
 * Bước 3: Xác định trình tự kể:
 - Bắt đầu từ đâu ? diễn ra thế nào? Kết thúc ra sao ?
 * Bước 4: Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết
(bao nhiêu? ở vị trí nào trong truyện?)
 * Bước 5 : Viết thành văn bản. Họ và tên: KIỂM TRA 
 Lớp: NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN: NGỮ VĂN 8 
 Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1: (2 điểm) Phân tích để làm rõ cái hay của những câu thơ sau:
 - Giấy đỏ buồn không thắm;
 Mực đọng trong nghiên sầu
 - Lá vàng rơi trên giấy;
 Ngoài giời mưa bụi bay.
Theo em, những câu thơ đó là tả cảnh hay tả tình?
Câu 2: (1 điểm) Đặt một câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để:
- Yêu cầu một người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu.
Câu 3: (7 điểm) Thuyết minh về phương pháp cách nấu một món ăn mà em yêu thích.
 ----- Hết ------

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_8.doc