Đề cương ôn tập môn Sinh học Khối 6
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
1. Đặc điểm chung của giới thực vật:
- Có khả năng tự chế tạo dinh dưỡng (tự dưỡng).
- Không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với môi trường
2. Có phải tất cả thực vật đều có hoa:
- Cơ thể TV có hoa có 2 loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng gồm rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì, phát triển nòi giống
- Cây có hoa là cây có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
Ví dụ: cam, chanh, bưởi, nhãn…
- Cây không có hoa là cây có cơ quan sinh sản không phải hoa, quả, hạt
Ví dụ: rêu, dương xỉ…
- Cây 1 năm là cây chỉ ra hoa, tạo quả 1 lần trong đời rồi chết
Ví dụ: ngô, lúa, mướp, bầu….
- Cây lâu năm là cây ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời.
Ví dụ: mít, xoài, nhãn, vải, cam,….
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Sinh học Khối 6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6 MỞ ĐẦU SINH HỌC 1. Đặc điểm của cơ thể sống: - Trao đổi chất với môi trường. Lớn lên và sinh sản. - Vật sống là vật lấy thức ăn, nước uống, hô hấp, lớn lên và sinh sản. Ví dụ: con gà, cái cây, con lợn, con bò - Vật không sống không có các đặc điểm như vật sống. Ví dụ: hòn đá, con dao ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT 1. Đặc điểm chung của giới thực vật: - Có khả năng tự chế tạo dinh dưỡng (tự dưỡng). - Không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với môi trường 2. Có phải tất cả thực vật đều có hoa: - Cơ thể TV có hoa có 2 loại cơ quan: + Cơ quan sinh dưỡng gồm rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì, phát triển nòi giống - Cây có hoa là cây có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt Ví dụ: cam, chanh, bưởi, nhãn - Cây không có hoa là cây có cơ quan sinh sản không phải hoa, quả, hạt Ví dụ: rêu, dương xỉ - Cây 1 năm là cây chỉ ra hoa, tạo quả 1 lần trong đời rồi chết Ví dụ: ngô, lúa, mướp, bầu. - Cây lâu năm là cây ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời. Ví dụ: mít, xoài, nhãn, vải, cam,. CHƯƠNG 1: TẾ BÀO THỰC VẬT 1. Cấu tạo tế bào: - Tất cả các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ tế bào - Tế bào có cấu tạo 5 phần: + Vách TB làm cho TB có hình dạng nhất định + Màng sinh chất: bao bọc bên ngoài chất TB + Chất TB: là nơi diễn ra các hoạt động sống của TB, chứa diệp lục + Nhân: thường chỉ có 1, là nơi điều khiển hoạt động sống của TB + Không bào: là nơi chứa dịch TB 2. Mô: - Mô là 1 nhóm các TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. Ví dụ: mô mềm, mô nâng đỡ, mô phân sinh 3. Sự lớn lên và phân chia của TB: - TBđược sinh ra rồi lớn lên tới 1 kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 TB con gọi là sự phân bào. - Chỉ có TB ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia + Chồi lá phát triển thành lá hoặc cành mang lá 2. Các loại thân: 3 loại - Thân đứng có 3 dạng + Thân gỗ: như xoan, mít, lim, vải, nhãn.. + Thân cột như cau, dừa + Thân cỏ như ngô, lúa, cỏ mần trầu - Thân leo: + leo bằng thân quấn: đậu ván + leo bằng tua cuốn: mướp, bầu + leo bằng tay móc: cây mây - Thân bò như rau má, cỏ thài lài 3. Thân dài ra do đâu: - Thân dài ra do sự phân chia T.bào ở mô phân sinh ngọn. * Chú ý: với cây có gióng (như tre, nứa, giang...) có thêm mô phân sinh gióng nên nếu bị mất ngọn cây vẫn dài ra - Bấm ngọn với cây lấy lá, hoa, quả. Tỉa cành với cây lấy gỗ 4. Cấu tạo trong của thân non: gồm - Vỏ gồm 2 phần: + Biểu bì có chức năng cho ánh sáng chiếu qua + Thịt vỏ có diệp lục làm chức năng quang hợp - Trụ giữa gồm 2 phần: + Bó mạch gồm mạch rây vận chuyển chất hữu cơ, mạch gỗ vẫn chuyển nước và muối khoáng hoà tan. + Ruột có chức năng chứa chất dự trữ 5. Thân to ra do đâu: - Thân to ra do sự phân chia của tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ - Tầng sinh vỏ nằm ở vỏ cây làm vỏ to ra - Tầng sinh trụ nằm ở trụ giữa lầm trụ giữa to ra - Hàng năm cây sinh ra vòng gỗ, đếm số vòng gỗ để xác định tuổi của cây - Cây gỗ sống lâu năm có rác (nằm ngoài) và dòng (nằm trong) 6. Biến dạng của thân: - Thân củ chứa chất dự trữ như su hào, khoai tây - Thân rễ chứa chất dự trữ như su hào, khoai tây - Thân mọng nước như xương rồng, cành giao CHƯƠNG 4: LÁ 1. Đặc điểm bên ngoài của lá: - Lá có màu xanh lục, dạng bản dẹt, thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. 2. Gân lá: có 3 loại: - Gân hình mạng: lá dâu, lá mít, lá na, lá gai... - Gân song song: lá ngô, lá mía, lá lúa, lá rẻ quạt - Gân hình cung: lá địa liền 3. Lá đơn và lá kép: - Lá đơn: mỗi cuống mang 1 phiến, rụng cả cuống và phiến cùng lúc Ví dụ: lá mồng tơi, lá mít... CÂU HỎI ÔN TẬP I. Trắc nghiệm: Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển; B. Giúp cây ra hoa, tạo quả; C. Giúp tăng số lượng tế bào; D. Giúp tăng số lượng và kích thước của các mô. Câu 2: Thân cây dài ra do đâu: A. Do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn B. Do chồi ngọn C. Do tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ D. Do mô phân sinh ở tầng sinh vỏ Câu 3: Cấu tạo trong của thân non gồm: A. Vỏ và thịt vỏ B. Vỏ và trụ giữa C. Trụ giữa và biểu bì D. Biểu bì và thịt vỏ Câu 4: Chất khí mà cây thải ra trong quá trình hô hấp là: A. Khí cacbonic B. Khí oxi C. Khí nitơ D. Không xác định được Câu 5: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây toàn rễ chùm là: A. Dừa, cải, nhãn, hành B. Cam, lúa, ngô, ớt C. Ngô, hành, lúa, xả D. Chuối, tỏi tây, sầu riêng, đậu Câu 6: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của: A. Vách tế bào; B. Màng sinh chất; C. Chất tế bào; D. Nhân tế bào. Câu 7: Chức năng chính của miền hút là: A. Dẫn truyền; B. Hấp thụ nước và muối khoáng; C. Làm cho rễ dài ra; D. Che chở cho đầu rễ; Câu 8: Trong các nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có rễ củ? A. Cây củ cải, cây đu đủ, cây dâu tây; B. Cây chuối, dây tơ hồng, cây bụt mọc; C. Cây cà rốt, cây sắn, cây khoai lang; D. Cây đước, cây sắn dây, cây trầu không. Câu 9: Thân cây gồm: A. Thân, cành, chồi; B. Thân chính, cành, chồi ngọn; C. Thân, cành, chồi nách; D. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Câu 10: Chức năng quan trọng nhất của lá là: A. Thoát hơi nước và trao đổi khí; B. Hô hấp và quang hợp; C. Thoát hơi nước và quang hợp; 16/ Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quang hợp? Nêu các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp? 17/ Nêu khái niệm hô hấp? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp? 18/ Nêu ý nghĩa sự thoát hơi nước qua lá? Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá? 19/ Tại sao trong trồng trọt, muốn thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày? 20/ Vì sao ban đêm không nên để để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của: A. Vách tế bào; B. Màng sinh chất; C. Chất tế bào; D. Nhân tế bào. Câu 2: Chức năng chính của miền hút là: A. Dẫn truyền; B. Hấp thụ nước và muối khoáng; C. Làm cho rễ dài ra; D. Che chở cho đầu rễ; Câu 3: Trong các nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có rễ củ? A. Cây củ cải, cây đu đủ, cây dâu tây; B. Cây chuối, dây tơ hồng, cây bụt mọc; C. Cây cà rốt, cây sắn, cây khoai lang; D. Cây đước, cây sắn dây, cây trầu không. Câu 4: Thân cây gồm: A. Thân, cành, chồi; B. Thân chính, cành, chồi ngọn; C. Thân, cành, chồi nách; D. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Câu 5: Chức năng quan trọng nhất của lá là: A. Thoát hơi nước và trao đổi khí; B. Hô hấp và quang hợp; C. Thoát hơi nước và quang hợp; D. Vận chuyển các chất. Câu 6: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển; B. Giúp cây ra hoa, tạo quả; C. Giúp tăng số lượng tế bào;
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_khoi_6.docx

