Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7

1. Nêu đặc điểm chung của động vật ?

TL : Đặc điểm chung của động vật :

- Có khả năng di chuyển.

- Có hệ thần kinh và giác quan.

- Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn (dị dưỡng).

2. So sánh động vật với thực vật ?

TL : Ø Động vật giống thực vật : Đều cấu tạo từ tế bào (gồm : màng, nhân, chất nguyên sinh); lớn lên và sinh sản.

Ø Sự khác nhau giữa động vật với thực vật :

3. Nêu đặc điểm của các ngành động vật ? Cho biết đại diện của từng ngành ?

TL : Đặc điểm của các ngành động vật và đại diện của từng ngành :

doc 6 trang minhvy 29/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7

Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 7
 SINH HỌC 7
 MỞ ĐẦU
1. Nêu đặc điểm chung của động vật ?
TL : Đặc điểm chung của động vật :
 - Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn (dị dưỡng).
2. So sánh động vật với thực vật ?
TL :  Động vật giống thực vật : Đều cấu tạo từ tế bào (gồm : màng, nhân, chất nguyên sinh); 
lớn lên và sinh sản. 
 Sự khác nhau giữa động vật với thực vật :
 Thực vật Động vật
- Có xenlulôzơ ở thành tế bào. - Cơ thể thiếu xenlulôzơ.
- Tự tổng hợp chất hữu cơ (tự dưỡng). - Sử dụng chất hữu cơ có sẳn để sống (dị dưỡng).
- Không có khả năng di chuyển. - Có khả năng di chuyển.
- Thiếu hệ thần kinh và giác quan. - Có hệ thần kinh và giác quan.
3. Nêu đặc điểm của các ngành động vật ? Cho biết đại diện của từng ngành ?
TL : Đặc điểm của các ngành động vật và đại diện của từng ngành :
 Ngành Đặc điểm Đại diện
 - Trùng roi xanh.
 - Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng 
 - Trùng biến hình.
 Động vật chân giả, lông hay roi bơi.
 - Trùng giày.
nguyên sinh. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc 
 - Trùng kiết lị.
 kí sinh. 
 - Trùng sốt rét.
 Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể 
 Thủy tức, sứa, san hô 
Ruột khoang có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có 
 và hải quỳ.
 nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới.
 Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, Sán lá gan (sán lá 
 Giun dẹp lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và máu, sán bã trầu, sán 
 hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh. dây).
 Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ Giun đũa (giun kim, 
 Giun tròn thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng giun móc câu, giun rễ 
 đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, 1 số ít sống tự do. lúa).
 Cơ thể phân đốt có thể xoang; ống tiêu hóa phân 
 Giun đốt hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, Giun đất (rươi, đỉa).
 tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang.
 - Thân mềm không phân đốt.
 - Có vỏ đá vôi (trừ mực, bạch tuộc). Trai sông (sò, ốc, 
 - Có khoang áo. hến, ngao, mực, bạch 
 Thân mềm
 - Hệ tiêu hóa phân hóa. tuộc) ...
 - Cơ quan di chuyển thường đơn giản (trừ mực, bạch 
 tuộc có cơ quan di chuyển phát triển).
 - Lớp giáp xác : Tôm 
 sông (tôm hùm, tôm sú, cua 
 Có số lượng loài lớn, chiếm tới 2/3 số loài động vật, biển, ghẹ, còng, cáy, rận nước, 
 có 3 lớp lớn : Giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần sun, chân kiếm)....
 Chân khớp
 phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương - Lớp hình nhện : Nhện 
 ngoài bằng kitin. (bọ cạp, cái ghẻ, ve bò).
 - Lớp sâu bọ : Châu 
 chấu (Ve sầu, mọt hại gỗ, 
 Trang 1 3. Nêu vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh ?
TL : Vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh :
- Là thức ăn của nhiều động vật ở nước.
- Là chỉ thị và độ sạch của môi trường nước.
- 1 số động vật nguyên sinh gây nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người.
 Chương II. NGÀNH RUỘT KHOANG
1. Nêu sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
TL : Sự giống và khác giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi :
 - Giống nhau : Trên thành cơ thể xuất hiện chồi nhỏ, chồi lớn dần, quanh lỗ miệng xuất hiện các 
tua, khoang tiêu hóa của chồi con thông với mẹ.
 - Khác nhau : Chồi con của thủy tức tách khỏi cơ thể mẹ, sống độc lập. Chồi con của san hô có 
khoang tiêu hóa liên thông, chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành các tập đoàn. 
2. Nêu những điểm giống nhau giữa sứa, san hô, hải quỳ ?
TL : Những điểm giống nhau giữa sứa, san hô, hải quỳ :
- Chúng đều thuộc ngành ruột khoang.
- Sống ở biển.
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
- Là động vật ăn thịt.
- Có các tế bào gai độc để tự vệ.
3. Sinh sản hữu tính hơn hẳn sinh sản vô tính ở đặc điểm nào ? Trong ngành Ruột khoang, 
những nhóm nào có thể sinh sản hữu tính ?
TL : - Sinh sản vô tính : Không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
 + Mọc chồi (thủy tức, san hô).
 + Tái sinh (thủy tức).
 - Sinh sản hữu tính : Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục 
cái (trứng) để tạo thành hợp tử, cá thể hợp tử được phát triển hoàn chỉnh và trong mọi điều kiện 
kể cả thiếu thức ăn. Tất cả các nhóm ngành ruột khoang đều sinh sản hữu tính. 
 Chương III. CÁC NGÀNH GIUN
1. Nêu tác hại của giun đũa (giun tròn) đối với sức khỏe con người ? Từ đó hãy đề xuất các 
biện pháp để hạn chế những tác hại này ?
TL :  Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người :
 - Lấy chất dinh dưỡng của cơ thể.
 - Gây tắc ruột, tắc ống mật dẫn đến rối loạn tiêu hóa.
 - Tiết độc tố gây hại cho cơ thể.
 - Người mắc bệnh giun đũa là 1 ổ phát tán bệnh cho cộng đồng.
  Các biện pháp hạn chế những tác hại này :
 - An chín, uống sôi, không ăn rau sống và uống nước lã.
 - Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn ...
 - Diệt trừ ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng...
 - Sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
2. a. Nêu đặc điểm chung của ngành Giun tròn ?
 b. Cách phòng tránh bệnh giun tròn kí sinh ?
 c. Kể tên 1 số đại diện của ngành giun tròn và nêu vai trò của chúng ?
TL : a. Đặc điểm chung của ngành Giun tròn : (Xem lại câu 3 phần mở đầu).
 b. Cách phòng tránh bệnh giun tròn kí sinh : 
- An chín, uống sôi, không ăn rau sống và uống nước lã.
 - Rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn ...
 - Diệt trừ ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng...
 - Sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
 c. Một số đại diện ngành Giun tròn và vai trò của chúng :
- Gium kim : Kí sinh ở ruột già, gây ngứa ngáy, ban đêm tìm đến hậu môn để đẻ trứng.
- Giun móc câu : Kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao vàng vọt.
 Trang 3 1. Những đại diện sau đây : Mọt ẩm, trai, sun, ốc sên, rận nước, bạch tuộc, rệp, bọ cạp, bọ 
ngựa, sò, mực thuộc ngành động vật nào ? Vì sao ?
TL :  Trai, ốc sên, sò, mực, bạch tuộc thuộc ngành Thân mềm vì : chúng đều có thân mềm, 
không phân đốt, có vỏ đá vôi (trừ mực và bạch tuộc), có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ 
quan di chuyển thường đơn giản.
 Mọt ẩm, sun, rận nước, bọ cạp, bọ ngựa, rệp thuộc ngành Chân khớp vì : chúng đều có vỏ 
kitin, chân phân đốt khớp động, qua lột xác mà tăng trưởng. 
 Chương VI. NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
1. Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ?
TL : Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước : 
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
- Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vit).
2. Trình bày 1 số đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn của ếch đồng ?
TL : 1 số đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở cạn :
- Di chuyển trên cạn nhờ bốn chi có ngón.
- Thở bằng phổi và qua lớp da ẩm.
- Mắt có mí, tai có màng nhĩ. Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
3. Giải thích vì sao ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần các bờ nước ?
TL : Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, gần các bờ nước vì :
- Ech hô hấp bằng da là chủ yếu nên nếu da khô ếch sẽ chết.
- Sự phát triển của trứng ếch diễn ra trong môi trường nước.
4. Giải thích vì sao sự thụ tinh ở ếch được gọi là thụ tinh ngoài và phát triển ở ếch là phát 
triển có biến thái ?
TL :  Sự thụ tinh ở ếch là thụ tinh ngoài vì : Ếch cái đẻ đến đâu ếch đực ngồi trên lưng tưới 
tinh đến đấy, sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên gọi là thụ tinh ngoài.
 Trứng ếch phát triển nở thành nòng nọc. Trải qua 1 quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai 
đoạn mới nở thành ếch con. Vì vậy sự phát triển ở ếch được gọi là phát triển có biến thái.
5. Trình bày các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động vật quý hiếm ?
TL : Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động vật quý hiếm :
- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần : Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi; cấm săn bắt buôn bán 
động vật, đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
- Để bảo vệ động vật quý hiếm cần bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt buôn bán trái 
phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên (các Vườn Quốc gia, các khu 
Bảo tồn thiên nhiên).
6. Trình bày cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn ?
TL : Cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn :
- Thân chim hình thoi, giảm sức cản không khí khim bay.
- Chi trước biến thành cánh, quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau), giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng, làm cho cánh chim giang ra tạo nên 1 diện 
rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp, giữ nhiệt và làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng, làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài, khớp đầu với thân, phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi và rỉa lông.
7. So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa thằn lằn với chim ?
TL : So sánh cấu tạo của các hệ cơ quan (tuần hoàn, hô hấp, sinh sản) giữa thằn lằn với 
chim :
 Các cơ 
 Thằn lằn Chim bồ câu
 quan
 Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt nên Tim 4 ngăn hoàn toàn, máu không pha 
 Tuần hoàn
 máu còn pha trộn. trộn.
 Trang 5 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_7.doc