Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 7 - Tuần 35

CÂU KHẲNG ĐỊNH (+)

*Động từ tobe

Cấu trúc: S + was/ were + N/Adj

Lưu ý: I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

- Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua cho cô 1 bó hoa vào hôm qua.)

- They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago.

(Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.)

- We went to Japan last week.

(Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản)

*Động từ thường

Cấu trúc: S + V-ed

Ví dụ:

- I met my old friend at the shopping mall yesterday.

(Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm hôm qua.)

doc 8 trang minhvy 27/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 7 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 7 - Tuần 35

Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh 7 - Tuần 35
 LANGUAGE FOCUS 5
GRAMMAR 
 A. Thì hiện tại đơn
ST Động từ tobe Động từ thường
 S + am/ is/ are+ N/ Adj
 S + V(s/es)
 - I + am
Công - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
 - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không 
thức - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + 
 đếm được + is
 V(s/es)
 - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
 - I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường 
 - He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư) bằng xe buýt)
 - The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất- He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)
Ví dụ
 đắt tiền) - She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về 
 - They are students. (Họ là sinh viên) nhà mỗi tối)
 - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây)
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
(go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” 
(copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,)
2. Câu phủ định
 Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
 S + do/ does + not + V-inf
Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động 
 từ.)
Chú ý is not = isn’t do not = don’t
(Viết tắt) are not = aren’t does not = doesn’t
 - I do not (don’t) often go to school by 
 - I am not a teacher bus (Tôi không thường xuyên đến trường 
 (Tôi không phải là một giáo viên.) bằng xe buýt)
 - He is not (isn’t) a lawyer. - He does not (doesn’t) usually get up 
 (Ông ấy không phải là một luật sư) early. 
Ví dụ -The watch is not (isn’t) expensive. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)
 (Chiếc đồng hồ không đắt tiền) - She does not (doesn’t) do homework 
 - They are not (aren’t) students. every evening. 
 (Họ không phải là sinh viên) (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)
 -The Sun does not (doesn’t) set in the 
 South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
 Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Q: Do/ Does (not) + S + V-inf? +, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: 
Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...
+Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
2. Câu phủ định
Công thức S + am/are/is + not + Ving
Chú ý is not = isn’t
(Viết tắt) are not = aren’t
 - I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
 - He is not (isn’t) feeding his dogs.
 (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)
Ví dụ
 - She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. 
 (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)
 - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
Công thức A: Yes, S + am/is/are.
 No, S + am/is/are + not.
 - Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
 A: Yes, I am.
Ví dụ
 - Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
 A: No, she isn’t.
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
 - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
Ví dụ
 - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
 - Now: Bây giờ
 - Right now: Ngay bây giờ
Trạng từ chỉ thời gian: - At the moment: Ngay lúc này
 - At present: Hiện tại
 - It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)
 - Look/ Watch! (Nhìn kìa!)
 VD: Look! A girl is jumping from the bridge! 
 (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
 - Listen! (Nghe này!)
 VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Trong câu có các động từ - Keep silent! (Hãy im lặng)
như: VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the 
 lesson! 
 (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)
 - Watch out! = Look out! (Coi chừng)
 VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang 
 đến gần kìa!) A:Yes, I were./ No, I were not. 
 (Có, con phải đi/ Không, con không đi.)
*Động từ thường
Cấu trúc: Q: Did + S + V-inf ?
 A: Yes, S + did.
 No, S + didn’t
Ví dụ:
Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend?
(Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
A:Yes, I did./ No, I didn’t. 
(Có, mình có./ Không, mình không.)
Q:Did he oversleep and was late for school yesterday? 
(Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?)
A:Yes, he did./ No, he didn’t.
(Đúng thế, cậu ta có./ Không có, cậu ta không ngủ quên và đi học muộn đâu.)
 2. Cách dùng Thì quá khứ đơn (Past simple)
Các trường hợp dùng thì quá khứ đơn cụ thể:
Cách dùng Ví dụ
 Ví dụ 1: She visited his parents last weekend. 
Diễn đạt một hành động xảy ra 
 (Cô ấy đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần trước)
một, một vài lần hoặc chưa bao 
 Ví dụ 2: She went home last Friday .(Cô ấy đã về nhà vào 
giờ xảy ra trong quá khứ
 thứ 6 vừa rồi)
 Ví dụ 1: She came home, switched on the computer 
 and checked her e-mails. 
Diễn đạt các hành động xảy ra (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)
liên tiếp trong quá khứ Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message 
 on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, 
 đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
 Ví dụ 1: When I was having breakfast, the phone 
Diễn đạt một hành động xen vào suddenly rang. 
một hành động đang diễn ra (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
trong quá khứ Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi 
 đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
 Ví dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. 
 (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)
Dùng trong câu điều kiện loại II
 Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ 
 làm việc đó)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
 Các câu thường sử dụng quá khứ đơn sẽ xuất hiện những từ như:
-Yesterday: hôm qua
- Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- Ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago )
 Bài 1: Complete each sentence with an adverb 
 1. We didn't go out because it was raining heavily. (heavy) f. It is a beautiful day. 
g. Hoa is riding her bike to school. 
h. The basketball game started at 
3.30 pm.
i. I am very happy. 
j. It will be cold and cloudy. 
Bài 4: Adjectives and adverbs.
a. Check the correct box. (Đánh dấu ✓ vào khung đúng.)
 adjective adverb
 dangerous
 slowly
 skillfully
 good
 bad
 quickly
b. Complete the sentences. (Hoàn chỉnh các câu.)
A. He ran (quick/quickly).
B. My grandmother walks  (slow/slowly).
C. What a good baby! He sleeps  well all night and he never cries 
during the day. ( good/ well)
D. Rock climbing is a  dangerous activity. (dangerous/dangerously)
E. Lan is a  volleyball player. (skillful/ skillfully)

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_7_tuan_35.doc