Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học số 1 Ninh Ích (Có đáp án)

Câu 1:

a) Số thập phân gồm có hai trăm, hai đơn vị, ba phần mười, ba phần nghìn viết là:

b)Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là:

Câu 2:

a) Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 60 000 đ B. 600 000 đ C. 240 000 đ D. 120 000 đ

b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?

A. 52 % B. 0,52% C. 13 % D. 25 %

docx 3 trang minhvy 11/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học số 1 Ninh Ích (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học số 1 Ninh Ích (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học số 1 Ninh Ích (Có đáp án)
 Trường Tiểu học số 1 Ninh Ích KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Lớp: 5/ Năm học: 2019-2020
Họ và tên học sinh: Môn: Toán - Lớp 5
............................. Ngày kiểm tra: ..
 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
 Điểm: Nhận xét của giáo viên: GV ký ghi rõ họ tên 
I/ Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
Câu 1:
a) Số thập phân gồm có hai trăm, hai đơn vị, ba phần mười, ba phần nghìn viết là: 
 A. 22,33 B. 202,33 C. 202,303 D. 22,303
 b)Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là: 
 3 3 3 30
 A. 3 B. 3 C. 3 D. 3
 10 100 1000 100
Câu 2: 
 a) Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 60 000 đ B. 600 000 đ C. 240 000 đ D. 120 000 đ
b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu 
phần trăm của lớp học đó?
A. 52 % B. 0,52% C. 13 % D. 25 %
Câu 3: 
a)Trong số thập phân 905,32 ; giá trị của chữ số 9 gấp giá trị của chữ số 3 là:
 A. 3 lần B. 30 lần C. 3000 lần D. 300 lần
b) Tìm 15 % của 320 kg là 
A. 320 kg B. 15 kg C. 32 kg D. 48 kg
Câu 4: Nối vế A với vế B cho phù hợp.
 A 2m2 5dm2 18 dm2 12 tấn 5 kg 500 kg
 B 5 5 18 5
 tấn 2 m2 m2 12 tấn
 10 100 100 1000
Câu 5: Một tấm bìa hình vuông, người ta cắt thành 4 hình chữ nhật nhỏ bằng nhau 
. Biết rằng chu vi của mỗi hình chữ nhật là 80cm và chiều rộng là 8cm .
Diện tích tấm bìa hình vuông đó là: ............................................ 
Câu 6: Trong phép chia 33,14 : 58 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân 
của thương. Thì số dư là: ........................................... A HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - Lớp 5 
 Năm học: 2019-2020 
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 5,5 điểm ) 
 Câu 1 2 3
 a b a b a b
 Đáp án C B D A C D
 Điểm 1 đ 1 đ 1 đ 
 Câu 4: ( 1điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 đ .
 A 2m2 5dm2 18 dm2 12 tấn 5 kg 500 kg
 B 5 5 18 5
 tấn 2 m2 m2 12 tấn
 10 100 100 1000
 Câu 5: Diện tích tấm bìa hình vuông là : 1024 cm2 ( 1 điểm )
 Câu 6: Số dư của phép chia là : 0,08 ( 0,5 điểm )
 II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5 điểm )
 Câu 7:( 1 điểm ) Mỗi phép tính đúng được: 0,25 điểm
 a) 707,401 b) 100,231 c) 54,208 d) 6,7
 Câu 8: ( 1 điểm) Giải :
 Khi viết thêm 1 vào bên trái một số có hai chữ số,
 ta được một số có ba chữ số, hơn số cũ 100 đơn vị. (0,5 đ )
 Số đã cho là : (0,1đ)
 (168 – 100) : 2 = 34 (0,3đ)
 Đáp số : 34 (0,1đ)
 Câu 9 : ( 1 điểm) x : 0,5 + x : 0,125 = 9,78
 x × 2 + x × 8 = 9,78(0,25đ)
 x × (2+8)= 9,78 (0,25đ)
 x × 10 = 9,78 (0,25đ)
 x = 9,78 : 10 (0,25đ)
 x = 0,978
 Câu 10: (1,5 điểm)Bài giải:
 Chiều dài hơn chiều rộng là: ( 0,1đ )
 8,5 + 4,2 = 12,7 (m) ( 0,2đ )
 Nửa chu vi của khu đất là: (0,1đ )
 99,4 : 2 = 49,7 (m) ( 0,1 đ )
 Chiều dài của khu đất là : ( 0,1 đ )
 ( 49,7 + 12,7 ) : 2 = 31,2 ( m ) ( 0,2 đ )
 Chiều rộng của khu đất là : ( 0,1 đ )
 49,7 – 31,2 = 18,5 ( m ) (0,2 đ )
 Diện tích của khu đất đó là : ( 0,1đ )
 31,2 x 18,5 = 577,2 ( m2 ) ( 0,2 đ ) 
 Đáp số: 577,2 m2 ( 0,1 đ )

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_201.docx