Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Thùy Trang (Có đáp án)

Câu 1. Trong những câu sau câu nào biểu hiện sự lễ độ?

A. Nhường chỗ cho người tàn tật , người già trên xe. B. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mặt mọi người.

C. Nói trống không D. Ngắt lời người khác

Câu 2. Câu ca dao nào sau đây đề cao đức tính siêng năng, kiên trì ?

A. Đời người như một gang tay/ Ai hay ngủ ngày còn lại nửa gang.

B. Ăn no rồi lại nằm khèo/ Nghe giục trống chèo bế bụng đi xem.

C. Giàu đâu những kẻ ngủ trưa/ Sang đâu những kẻ sau sưa tối ngày.

D. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn/Sắt kia mài mãi cũng còn nên kim.

Caâu 3: Cââu tục ngữ nào nói về tính tiết kiệm?

A. Năng nhặc chặt bị B. Đi thưa về gửi

C. Cơm thừa gạo thiếu D. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ

doc 4 trang minhvy 03/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Thùy Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Thùy Trang (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Thùy Trang (Có đáp án)
 ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
 I/ Mục tiêu: 
 -Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần kiến thức so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em 
 tự đánh giá mình trong việc học tập 
 - Qua kiểm tra học sinh nắm được nội dung kiến thức từ bài bài 1,2,3,4,9 
 - Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ giáo dục và Đào tạo.
 - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức học nếu thấy cần 
 thiết.
 1. Về kiến thức:
 - Nêu một số việc làm thể hiện sự biết ơn đối với ông bà, cha mẹ, thầy cô, thương binh, liệt sĩ. Thế nào là tôn 
 trọng kỉ luật. 
 - Biết được thái độ của học sinh đối với hành vi thể hiện toân troïng kæ luaät, thể hiện lòng biết ơn, tiết kiệm, tự 
 chăm sóc và rèn luyện thân thể
 - Giải quyết được vấn đề hậu quả không tiết kiệm trong cuộc sống
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện HS kĩ năng viết bài tự luận, kĩ năng trình bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức, kĩ năng lập luận.
 - Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, kỹ năng giải quyết thực trạng vấn đề
 3. Thái độ:
 - Thể hiện thái độ của mình trong các mối quan hệ với bản thân, công việc, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
 II. Các năng lực hình thành:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự học.
 - Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ , nhận xét, đánh giá, điều chỉnh hành vi,vận dụng liên hệ kiến thức 
 đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
 III. Hình thức kiểm tra: trắc ngiệm+ Tự luận
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CÔNG DÂN 6
 Năm học: 2019-2020
 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
 Tên TN TL TN TL TN TL TN TL
 chủ đề
 Phân 
 I. Chủ đề 1 biệt - Phân biệt -Ca dao, 
 Khái 
 (3 tiết) hành vi hành vi lễ tục ngữ về 
 niệm lễ 
 Lễ độ- lịch sự, Lễ độ- độ- lịch lễ độ
 độ
 tế nhị lịch sự, sự, tế nhị
 tế nhị
 Số câu: 4 
câu, 3 ý 4câu 1ý 1 ý 1 ý
Số điểm:4 1đ 1đ 1 đ 1đ
Tỉ lệ: 40% 
II. Chủ đề 2 Phân Giải thích 
 (1 tiết) biệt sự tôn 
 Tôn trọng kỷ hành vi trọng kỷ 
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
 TRẦN QUANG KHẢI THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
 Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
 A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 
 Câu 1. Trong những câu sau câu nào biểu hiện sự lễ độ?
 A. Nhường chỗ cho người tàn tật , người già trên xe. B. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mặt mọi người.
 C. Nói trống không D. Ngắt lời người khác
 Câu 2. Câu ca dao nào sau đây đề cao đức tính siêng năng, kiên trì ?
 A. Đời người như một gang tay/ Ai hay ngủ ngày còn lại nửa gang.
 B. Ăn no rồi lại nằm khèo/ Nghe giục trống chèo bế bụng đi xem.
 C. Giàu đâu những kẻ ngủ trưa/ Sang đâu những kẻ sau sưa tối ngày.
 D. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn/Sắt kia mài mãi cũng còn nên kim.
 Caâu 3: Cââu tục ngữ nào nói về tính tiết kiệm?
 A. Năng nhặc chặt bị B. Đi thưa về gửi
 C. Cơm thừa gạo thiếu D. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ
 Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị?
 A. Cử chỉ điệu bộ kiểu cách. B. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp.
 C. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt. D. Khi nói chuyện với người khác, không nói thẳng ý 
 của mình ra.
 Câu 5. Hành vi nào thể hiện tôn trọng kỉ luật ?
 A. Đi xe vượt đèn đỏ B. Đi học đúng giờ
 C. Đọc báo trong lớp D. Đi xe đạp hàng ba
 Câu 6. Sống tiết kiệm mang lại ý nghĩa nào sau đây ?
 A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bị bạn bè xa lánh. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
 C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Khó có động lực để chăm chỉ làm việc.
 Câu 7. Thói quen nào sau đây không tốt cho sức khỏe con người ?
 A. Rửa tay sau khi đi vệ sinh B. Ăn chín, uống sôi
 C. Đi ngủ đúng giờ D. Không súc miệng, đánh răng hàng ngày
 Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự siêng năng, kiên trì ?
 A. Bài hôm nay Lan không để ngày mai B. Bài toán khó nên Dũng không làm
 C. Mai đi học không đều D. Ngại trời mưa nên Minh nghỉ học
 B. Nối các câu ở cột A với khái niệm ở cột B sao cho các câu ở cột A ứng với khái niệm ở cột B
 Cột A Cột B
 1. Đi xin phép về chào hỏi A. Tôn trọng kỷ luật
 2. Đi học đúng giờ B. Lễ độ
 3. Tập thể dục vào mỗi buổi sáng C. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
 4. Tắt điện khi ra khỏi phòng D.Tiết kiệm
 5. Vừa học vừa làm
 Phần II. TỰ LUẬN (7Đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_20.doc